Giúp em tìm và giải nghĩa 15 cặp từ có yếu tố vay mượn tiếng nước ngoài
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa
Câu (c) là câu nhận định đúng. Vay mượn là hiện tượng phổ biến ở tất cả các ngôn ngữ, vay mượn vừa làm giàu vốn ngôn ngữ của dân tộc, vừa để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
Trong tiếng Việt có nhiều từ có yếu tố thuỷ như Thuỷ trong Thuỷ Tinh, có nghĩa là nước. Tìm một số từ có yếu tố thuỷ được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích ngắn gọn nghĩa của những từ đó.
- Thủy cư: sống ở trong nước.
- Thủy quái: quái vật sống dưới nước.
3. Trong tiếng Việt có nhiều từ có yếu tố thuỷ như Thuỷ trong Thuỷ Tinh, có nghĩa là nước. Tìm một số từ có yếu tố thuỷ được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích ngắn gọn nghĩa của những từ đó.
Chưng cách thuỷ => Nấu không trực tiếp vào nước, mà qua một vật chứa đựng khác.
Thuỷ triều => Hiện tượng tự nhiên triều cường dưới nước, dưới biển
vd :
Tàu thủy => "thủy" là nước và tàu thủy ở đây có nghĩa là tàu đi trên nước
Câu 1: Từ mượn là gì? Hãy cho viết từ mượn của tiếng Hán, tiếng Anh, tiếng Pháp (mỗi tiếng nước ngoài đưa ra 2 từ mượn và nêu nghĩa của chúng)? Đặt một câu có sử dụng từ mượn?
là những từ vay mượn của nước ngoài tạo ra sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt, trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn có nguồn gỗ từ tiếng Hán, tiếng Pháp, Tiếng Anh...
từ mượn tiếng Hán : khán giả , tác giả
từ mượn tiếng Anh : đô la , in - to - net
từ mượn tiếng Pháp : ô -tô , ra-di-ô
Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật Thủy Tinh còn được gọi là “Thần Nước”. Trong tiếng Việt có nhiều từ có yếu tố thuỷ có nghĩa là “nước”. Tìm một số từ có yếu tố thuỷ được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích ngắn gọn nghĩa của những từ đó.
Thủy Triều là một hiện tượng tự nhiên diễn ra hàng ngày tại tất cả các bờ biển trên thế giới
Thủy văn là trạng thái, quá trình diễn biến và sự vận động của nước sông, suối, kênh, rạch, hồ.
Thủy điện là nguồn điện có được từ năng lượng nước.
- Thủy cung: là khu vui chơi giải trí trong nhà mô phỏng cảnh đại dương với các loại sinh vật đại dương để du khách ngắm nhìn, tham quan
- Thủy thủ: là một người làm việc trên tàu thủy
a) Giải nghĩa từ "kinh ngạc "? Em hãy choácbiết mình đã giải nghĩa bằng cách nào?
b) Trình bày ý nghĩa của chi tiết : Tiếng nói đầu của chú bé lên ba là tiếng nói đòi đi đánh giặc?
c) Văn bản Thánh Gióng có rất nhiều chi tiết kì ảo ý nghĩa. Em hãy liệt kê các chi tiết đó và nêu ý nghĩa của chúng.
d) Phân biệt từ thuần Việt và từ mượn.
e) Tìm 5 cặp từ thuần Việt - Hán Việt có sắc thái trang trọng hơn
nhanh tick
Hóa trong cảm hóa là yếu tố thường đi sau một yếu tố khác, có nghĩa là "trở thành, làm cho trở thành hay làm cho có tính chất mà trước đó chữu có". Hãy tìm một số từ có yếu tố hóa được dùng theo cách như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
Hóa học: khoa học nghiên cứu về cấu tạo, tính chất và sự chuyển hoá của các chất.
– Hóa thân: biến thành một người hoặc vật cụ thể khác nào đó
Hóa trong cảm hóa là yếu tố thường đi sau một yếu tố khác, có nghĩa là “trở thành, làm cho trở thành hay làm cho có tính chất mà trước đó chưa có. Hãy tìm một số từ có yếu tố hóa được dùng cách như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó.
Trả lời : biến hóa: thay đổi (thường về hình thức)
Bạn tham khảo lời giải:
Hóa trong cảm hóa là yếu tố thường đi sau một yếu tố khác, có nghĩa là “trở thành, làm cho trở thành hay làm cho có tính chất mà trước đó chưa có. Hãy tìm một số từ có yếu tố hóa được dùng cách như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó. Trả lời : biến hóa: thay đổi (thường về hình thức)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Do kế hoạch phát triển công nghiệp thiếu bền vững, Trái Đất đang nóng dần lên, băng Bắc Cực và Nam Cực đang tan chảy, khiến nước biển dâng cao, nhấn chìm nhiều thành phố, làng mạc, nhiều cánh đồng màu mỡ. Tầng ô-dôn bị thủng nhiều chỗ, đất đai, nước, không khí bị ô nhiễm nặng nề, đe doạ sự sống của muôn loài.
a. Trong đoạn văn trên có nhiều từ là từ mượn, chẳng hạn: kế hoạch, phát triển, công nghiệp, băng, ô-dôn, không khí, ô nhiễm, ... Theo em, từ nào được vay mượn từ tiếng Hán, từ nào được vay mượn từ tiếng Anh? Vì sao em xác định như vậy?
b. Trong các từ mượn như: công nghiệp, băng, ô-dôn, ô nhiễm, từ nào gây cho em cảm giác về từ mượn rõ nhất? Vì sao?
c. Các yếu tố như không, nhiễm không chỉ xuất hiện trong không khí, ô nhiễm mà còn được dùng để tạo nên nhiều từ khác mà chúng ta vẫn sử dụng hằng ngày. Hãy kể thêm một số từ có những yếu tố ấy và giải thích ý nghĩa của chúng.
a.
- Vay mượn từ tiếng Hán: kế hoạch, phát triển, công nghiệp, băng, không khí, ô nhiễm... → Các từ này có cách độc và hình thức chính tả giống từ thuần Việt, có tính chất khái quát về nghĩa.
- Vay mượn từ tiếng Anh: ô-dôn → Từ có gạch nối giữa các âm tiết.
b. Đó là từ ô-dôn bởi những từ mượn nguyên là thuật ngữ khoa học có nguồn gốc từ phương Tây thường có cấu tạo và hình thức chính tả khác biệt.
c.
- không trung là từ chỉ khoảng không gian ở trên cao;
- không quân là từ chỉ một quần chủng (trong quân đội) hoạt động trên không nhằm bảo vệ vùng trời của một quốc gia;
- miễn nhiễm chỉ trạng thái hay khả năng tránh được sự lây nhiễm;
- lây nhiễm chỉ sự truyền lan của bệnh hoặc của một thói xấu nào đó từ người này sang người khác.
viết khoảng 30 từ mượn tiếng Hán ( từ Hán Việt ) : 15 từ tiếng Ấn - Âu đồng nghĩa với từ thuần Việt mà em biết ( viết thành cặp )
VD: thiên địa - trời đất ti vi - máy thu hình
(+) TANK: xe tăng (+) GAZ: ga (+) TAXI: tắc xi
(+) SLIP: quần sịp (+) FILM: phim (+) VACCIN: vắc xin
(+) RADIO: ra-đi-ô (+) CLÉ: cờ lê (+) VITAMINE: vi-ta-min
(+) VIDEO: vi-đê-ô (+) CAFÉ: cà phê (+) YAOURT: da-ua(sữa chua)
(+) NOEL: nô-en (+) BUS: xe buýt (+) VIOLON: vi-ô-lông
RÁNG HỌC NHA..!!!!