Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất của Nitơ cần \(\dfrac{5a}{68}\) mol oxi chỉ thu được \(\dfrac{6a}{68}\) mol nước. Xác định CTHH của A, biết A chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ.
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam 1 hợp chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của phân tử hợp chất hữu cơ là 60g/mol. Xác định CTHH của hợp chất hữu cơ
\(TrongA:n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{4,5-12.0,15-0,3.1}{16}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow CTPT:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,15:0,3:0,15=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:\left(CH_2O\right)_n\\ Tacó:\left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ Vậy:CTHHcủaA:C_2H_4O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất A của phốt pho cần mol O2 chỉ thu được P2O5 và gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B. Xác định công thức phân tử của A biết MA 65 đvC. Hãy cho biết a bằng bao nhiêu gam để dung dịch B chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ % bằng nhau
Đốt cháy hoàn toàn 11,6g chất A thu được 25,3g Na2CO3 và 4,5g H2O và 24,2g CO2. Xđ CTPT của A, biết rằng một phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử nitơ Giúp em vs ạ
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3}{106}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{24,2}{44}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn Na: nNa = 0,1 (mol)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,5 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{11,6-0,1.23-0,6.12-0,5.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO : nNa = 0,6 : 0,5 : 0,1 : 0,1
= 6 : 5 : 1 : 1
=> CTPT: (C6H5ONa)n
Mà A có 1 nguyên tử O
=> n = 1
=> CTPT: C6H5ONa
bn check lại xem \(m_{Na_2CO_3}\) là 25,3 gam hay 5,3 gam ha
với cả A chứa 1 nguyên tử nito hay 1 nguyên tử oxi nữa, khá khó hiểu khi A chứa N nhưng đốt cháy đề không nói gì đến N2 sinh ra :v
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được C O 2 v à H 2 O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Biết trong Y chỉ chứa 1 nguyên tử O. Công thức phân tử của Y là
A . C 2 H 6 O
B . C 4 H 8 O
C . C 3 H 6 O
D . C 3 H 8 O
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O . Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol > d > 190 gam/mol.
M A = 30n → 170 < 30n < 190
→ n = 6.
Công thức phân tử của A là C 6 H 12 O 6
đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất a (chỉ chứa các nguyên tố c.hn) bằng lượng không khí vừa thu được 17,6 gam co2 ; 12,6 gam h2o ;69,44lít n2 (đktc)xác định công thứ hoá học của a biết trong không khí n2 chiếm 80% thể tích khối lượng mol của A là 45
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,7.2=1,4\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{69,44}{22,4}=3,1\left(mol\right)\)
BTNT O, có: \(2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N_2\left(trongkk\right)}=\dfrac{0,75}{20\%}.80\%=3\left(mol\right)\)
⇒ nN2 thu được khi đốt A = 3,1 - 3 = 0,1 (mol) ⇒ nN = 0,1.2 = 0,2 (mol)
Gọi: CTPT của A là CxHyNt
⇒ x:y:t = 0,4:1,4:0,2 = 2:7:1
→ CTPT của A có dạng (C2H7N)n
Mà: MA = 45 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{45}{12.2+7+14}=1\)
Vậy: A là C2H7N.
phân tích một hợp chất cho biết thành phần đó gồm 3 nguyên tố học Cacbon Hidro và Oxi Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam hợp chất thì thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g nước xác định công thức phân tử của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 62 gam
Gọi CTHH của hợp chất là: \(C_xH_yO_z\)
\(PTHH:2C_xH_yO_z+\dfrac{4x+y-2x}{2}O_2\overset{t^o}{--->}2xCO_2+yH_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{O_2}=1,08+1,76-1,24=1,6\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{O_{\left(hc\right)}}=\dfrac{1,76}{44}.16.2+\dfrac{1,08}{18}.16-1,6=0,64\left(g\right)\)
\(m_{C_{\left(hc\right)}}=m_{C_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{1,76}{44}.12=0,48\left(g\right)\)
\(m_{H_{\left(hc\right)}}=1,24-0,48-0,64=0,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{0,48}{12}:\dfrac{0,12}{1}:\dfrac{0,64}{16}=0,04:0,12:0,04=1:3:1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(CH_3O\)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O