viết 2 đoạn hội thoại có sử dụng thành ngữ "Nói có xách,mách có chứng"và"hứa hươu hứa vượn"
Các thành ngữ: Ăn đơm nói đặt, ăn ốc nói mò, hứa hươu hứa vượn có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về chất.
B. Phương châm về lượng.
C. Phương châm lịch sự.
D. Phương châm quan hệ.
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào : ăn đơm nói đặt, ăn ốc nói mò, ăn không nói có, cãi chày cãi cối, khua môi múa mép, nói dơi nói chuột, hứa hươu hứa vượn
- Ăn đơm nói đặt: nói theo cách vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác
- Ăn ốc nói mò: nói không căn cứ
- Ăn không nói có: nói theo cách vu khống, bịa đặt
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, không có lý lẽ thuyết phục, đúng đắn
- Khua môi múa mép: nói ba hoa, khoác lác
- Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực
- Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn lấy lòng nhưng không thực hiện
Các thành ngữ trên đều chỉ trường hợp vi phạm phương châm về chất. Phải tránh những cách nói, nội dung nói được chỉ ra trong các thành ngữ trên.
Các câu thành ngữ,tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
-Nói phải cứ cãi cũng nghe
-nói có sách , mách có chứng
-nói hươu nói vượn
-người khôn nói ít , làm nhiều.
Không như người dại nói nhiều nhầm tai.
1. PC về chất
2. PC về chất
3. PC về chất
4. PC về lượng
Câu 1: Các câu thành ngữ, tục ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
- Nói phải củ cải cũng nghe.
- Nói có sách, mách có chứng.
- Nói hươu nói vượn.
- Người khôn nói ít, làm nhiều.
Không như người dại nói nhiều nhàm tai.
giúp với
Những thành ngữ sau :
"- Ăn cơm nói đặt
- Ăn ốc nói mò
- Ăn không nói có
- Cãi chày cãi cối
- Khua môi múa mép
- Hứa hươu, hứa vượn"
Liên quan đến phương châm hội thoại nào ?
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào ?
a/ Ăn đơm nói đặt.
b/ Ăn ốc nói mò .
c/ Ăn không nói có .
d/Hứa hươu hứa vượn.
e/ Nửa úp nửa mở.
g/ Nói như dùi đục chấm mắm cáy.
Tham khảo
a ) Ăn đơm nói đặt: bịa đặt ra những điều không có thực nhằm vu khống cho người khác.
b) Ăn ốc nói mò: nói những điều không đúng sự thật, lời nói chỉ mang tính nửa vời, bâng quơ, không có căn cứ, không chắc chắn.
c ) Ăn không nói có: bịa đặt, dựng nên những chuyện không có, biến nó thành sự thật để người khác tin vào mục đích là để vu khống, đặt điều cho người khác
d ) Hứa hươu hứa vượn: lời hứa hẹn, thề thốt rất nhiều nhưng lại không thực hiện được
a ) Ăn đơm nói đặt: bịa đặt ra những điều không có thực nhằm vu khống cho người khác.
b) Ăn ốc nói mò: nói những điều không đúng sự thật, lời nói chỉ mang tính nửa vời, bâng quơ, không có căn cứ, không chắc chắn.
c ) Ăn không nói có: bịa đặt, dựng nên những chuyện không có, biến nó thành sự thật để người khác tin vào mục đích là để vu khống, đặt điều cho người khác
d ) Hứa hươu hứa vượn: lời hứa hẹn, thề thốt rất nhiều nhưng lại không thực hiện được
6. Đọc các thành ngữ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: ăn đơm nói đặt; ăn ốc nói mò; ăn không nói có; cãi chày cãi cối; khua môi múa mép; nói dơi nói chuột; hứa hươu hứa vượn. Giải thích nghĩa của các thành ngữ. Các thành ngữ trên có liên quan đến những phương châm hội thoại nào? Gợi ý: Tra từ điển thành ngữ để nắm được nghĩa của các thành ngữ; Các thành ngữ trên đều chỉ những trường hợp vi phạm phương châm về chất. Phải tránh những cách nói, nội dung nói được chỉ ra trong các thành ngữ trên.
Em tham khảo:
Giải thích nghĩa của các câu thành ngữ:
Ăn đơm nói đặt: bịa đặt ra những điều không có thực nhằm vu khống cho người khác.
Ăn ốc nói mò: nói những điều không đúng sự thật, lời nói chỉ mang tính nửa vời, bâng quơ, không có căn cứ, không chắc chắn.
Ăn không nói có: bịa đặt, dựng nên những chuyện không có, biến nó thành sự thật để người khác tin vào mục đích là để vu khống, đặt điều cho người khác
Cãi chày cãi cối: lời nói lớn tiếng lấn át đối phương, phản đối đến cùng một điều gì đó không cần biết điều mình nói đúng hay sai, không chịu tiếp thu ý kiến của người khác và chỉ chăm chăm giữ lấy ý kiến của bản thân mình
Khua môi múa mép: lời nói ba hoa, khoác lác, phóng đại sự thật hoặc có thể là những điều không có nhưng lại nói như thật, cốt để khoe khoang hay phố trương thân thế.
Nói dơi nói chuột: nói linh tinh, ba hoa nhưng không rõ những điều mình nói có đúng hay không
Hứa hươu hứa vượn: lời hứa hẹn, thề thốt rất nhiều nhưng lại không thực hiện được
=> Những thành ngữ này có liên quan đến phương châm về chất.
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết những thành ngữ này có liên quan đến phương châm hội thoại nào: ăn đơm nói đặc, ăn ốc nói mò, ăn không nói có, cãi chày cãi cối, khua môi múa mép, nói dơi nói chuột, hứa hưu hứa vượn.
Giúp mình với !
1) Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác
2) Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ
3) Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt
4) Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhưng không có lí lẽ gì cả
5) Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực
6) Khua môi múa mép: ba hoa, khoác lác, phô trương
7) Hứa hươu hứa vượn: hứa để được lòng rồi không thực hiện lời hứa
Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung không tuân thủ phương châm về chất.
các thành ngữ tục ngữ sau có liên quan đến phương châm hội thoại nào :
a, ăn ko nên đọi nói ko nên lời
b, hứa hươn, hứa vượn
c, nói như tép nhảy
d, nói trời nói đất
a, ăn ko nên đọi nói ko nên lời
→ Phương châm lịch sự
b, hứa hươn, hứa vượn
→ Phương châm về chất
c, nói như tép nhảy
→ Phương châm cách thức
d, nói trời nói đất
→ Phương châm cách thức
a. pc lịch sự
b. pc về chất
c.d. pc cách thức