Cho 27,4g Ba tác dụng vs 100g dd H2SO4 9.8% .Tính V khí thoát ra (đktc) và CM của dd thu đcsau phản ứng
Cho 27,4g Ba tác dụng vs 100g dd H2SO4 9.8% .Tính V khí thoát ra (đktc) và CM của dd thu đcsau phản ứng
ĐÂY LÀ ĐỀ THI H/S GIỎI HÁO CẤP HUYỆN CỦA KIẾN XƯƠNG - THÁI BÌNH NHA CÁC BẠN, CÁC BẠN THỬ LÀM XEM NHA ^^
Sao ''khó'' dữ vậy? Bài này mà nằm trong đề HSG Hóa học á?
PTHH:
Ba + H2SO4 ==> BaSO4 \(\downarrow\) + H2 \(\uparrow\) (1)
0,1-------0,1-----------0,1-------0,1
Ba + 2H2O ===> Ba(OH)2 + H2 \(\uparrow\) (2)
0,1---------------------0,1--------0,1
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\\n_{H2SO4}=\dfrac{100\cdot9,8\%}{98}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> Ở PT(1), Ba dư, H2SO4 hết
=> Xảy ra phản ứng (2)
Đặt các số mol trên phương trình, ta có:
=> VH2(đktc) = (0,1 + 0,1) . 22,4 = 4,48 (l)
Lại có:mdd sau phản ứng = 27,4 + 100 - 0,1 . 233 - 0,2 . 2= 103,7(g)
=> C%Ba(OH)2 = \(\dfrac{0,1\cdot171}{103,7}\cdot100\%=16,4899\%\)
Đem 27,4g một kim loại A tác dụng hoàn toàn với dd HCl thu đc dung dịch B và V lít khí thoát ra ( đktc) . Tác dụng hết với dung dịch B bằng dd H2SO4, ta thu đc 46,6g muối. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định A và V lít khí thoát ra.
PTHH: 2A + 2nHCl → 2ACln + nH2
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
( Gọi n là hoá trị của kim loại A )
Số mol của muối ( A2(SO4)n ) là: 46,6 / 2MA + 96n
=> Số mol của A tính theo phương trình là:
93,2 / 2MA + 96n (mol)
Số mol của kim loại A tính theo khối lượng là:
27,4 / MA (mol)
=> 93,2 / 2MA + 96n = 27,4 / MA
=> MA = 68,5 n
Vì n là hoá trị của A nên n có thể là các giá trị: 1,2,3,4,5,6,7 và 8/3
Kẻ bảng ta có: (Vậy nhận giá trị n=2 và MA= 137 => A là Ba...
n | 1 | 2 | 8/3 | 3 | 4 | 5 | 6 |
MA | 68,5 | 137 | 182,67 | 205,5 | 274 | 342,5 | 411 |
Còn muốn tính V lít khí hiđrô thpát ra thì bạn tính bình thường theo phương trình thôi nhá...Good luck.
Cho 11.2g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 200g dd H2SO4. Sau phản ứng thu được muối và khí thoát ra.
a.Tính V khí (đktc)
b.Tính C% dd axit đã dùng
c.Tính C% dd sau phản ứng
nFe = 11,2/56= 0,2mol
pt: Fe + H2SO4 -------> FeSO4 + H2
npứ:0,2-->0,2----------->0,2------->0,2
VH2=0,2.22,4= 4,48l
mH2SO4 = 0,2.98=19,6g
C%(H2SO4)=19,6200.100=9,8%C%(H2SO4)=19,6200.100=9,8%
mFeSO4=0,2.152=30,4g
mH2 = 0,2.2 =0,4g
mddFeSO4 =mFe + m ddH2SO4 - mH2
=11,2 + 200 - 0,4
=210,8g
C%(FeSO4)=30,4210,8.100≈14,42%C%(FeSO4)=30,4210,8.100≈14,42%
19,6200.100=9,8%" role="presentation" style="border:0px; box-sizing:border-box; direction:ltr; display:inline; float:none; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; overflow-wrap:normal; padding:0px; position:relative; white-space:nowrap; word-spacing:normal" class="MathJax">19,6200.100=9,8%
30,4210,8.100≈14,42%" role="presentation" style="border:0px; box-sizing:border-box; direction:ltr; display:inline; float:none; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; overflow-wrap:normal; padding:0px; position:relative; white-space:nowrap; word-spacing:normal" class="MathJax">C%(FeSO4)=30,4210,8.100≈14,42%
bạn có thể xem thêm tại : Kết quả tìm kiếm | Học trực tuyến
a) n(fe)=11.2/56=0.2(mol) . Ta có phương trình: 2Fe + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2 Theo phương trình: 2mol : 3mol : 1mol : 3mol Theo bài ra : 0,2mol : 0,3mol : 0,1mol ; 0,3mol VH2=0,3 . 22,4=6,72(l) b) C%(dd H2SO4)=11,2/200 . 100%=5,6% c) C% (dd Fe2(SO4)3)=0,3/400 .100%=0,075% (tính khối lượng của dd và hiđrô rồi mới tính C%dd bước đó đã bị làm tắt)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
Cho 27,4g Ba tác dụng với 100g dd H2SO4 14,7%.a,Tính thể tích khí thoát ra (đktc). b, Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
a)Ba+H2SO4--->BaSO4+H2
\(m_{H2SO4}=\frac{100.14,7}{100}=14,7\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\frac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\)
=>Ba dư
\(n_{H2}=n_{H2SO4}=0,15\left(mol\right)\)
\(VH2=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b)k có dd sau pư..bn xem lại đề nha
Cho 7,2g Mg tác dụng hoàn toàn với 80 ml dd H2SO4.
a. Tính thể tích khí thoát ra (đkc).
b. Tính nồng độ M dug dịch acid đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng.(V dd không đổi)
d. Lấy dụng dịch thu được trên tác dụng hết dung dịch Ba(OH)2 1.6M. Tìm khối lượng kết tủa sinh ra và thể tích dd Ba(OH)2 phản ứng?
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3 0,3
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
a). \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒\(V_{H2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b). \(80ml=0,08l\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
→\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,08}=3,75\left(M\right)\)
c). \(n_{MgSO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{MgSO4}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
→\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{6,72}=0,04\left(M\right)\)
d). \(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+BaSO_4\downarrow\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{BaSO4\uparrow}=\dfrac{0,3.1}{1}\)=0,3(mol)
→\(m_{BaSO4\downarrow}=n.M=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,3.1}{1}\)=0,3(mol)
\(\rightarrow V_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875\left(l\right)\)
Cho 12,8 hh bột Magie và Magie oxit tác dụng với dd H2SO4 1M (dư) làm thoát ra 10,08 l khí (đktc). Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng, biết lấy dư 5% so với phản ứng.
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow n_{MgO} = \dfrac{12,8 - 0,45.24}{40} = 0,05(mol)$
$n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Mg} + n_{MgO} = 0,5(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,5.5\% = 0,025(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,5 + 0,025}{1} = 0,525(lít)$
Hòa tan hoàn toàn 8 gam kim loại x(II) cần dùng 200 g dd H2SO4 9.8% a.viết phương trình phản ứng b.thể tích khí h2 thoát ra ở đktc c.tính nồng độ phần trăm dd muối thu được sau phản ứng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8}{100}=19,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(M_X=\dfrac{8}{0,2}=40\left(dvC\right)\)
-> Canxi
\(b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(c,m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddCaSO_4}=8+200-\left(0,2.2\right)=207,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{27,2}{207,6}.100\%\approx13,1\%\)
Câu 3: Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dd H2SO4 25%
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
c. Tính nồng độ phần trăm (%) dung dịch thu được sau phản ứng?
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=25\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=39,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
=> \(m_{dd_{ZnSO_4}}=6,5+39,2-0,2=45,5\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{ZnSO_4}}=\dfrac{16,1}{45,5}.100\%=35,4\%\)