Cho 6,8g hỗn hợp Fe,Mg tác dụng H2SO4 loãng ->3,36lít khí (dktc)
a) Tính % khối lượng kim loại.
b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng H2SO4 đặc nóng -> V (l) SO2 (dktc). Tính V
GIÚP EM VỚI HUHU:((((
BÀI 1:
cho 14,8g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,46 lít khí H2. mặt khác cho 29,6g hỗn hợp trên tác dụng với H2so4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở dktc a/ tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b/ tính V
BÀI 2: chia m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO thành 2 phần bằng nhau P1: hòa tan hoàn toàn phần 1 trong h2so4 loãng dư thì thu được 0,2 mol khí P2: Hòa tan hết trong h2so4 đặc dư thì thu được 0,35 mol khí So2 ( duy nhất ) a/ tính giá trị của m b/ tính số mol NaOH tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng khí So2 trên
Sửa 3,46 ở câu 1 thành 3,36 cho số đẹp bạn nhé!
Cho 16 g hỗn hợp A chứa Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong16g hỗn hợp A.
b. Nếu đem hòa tan 32g hỗn hợp A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V?
c. Nếu dẫn toàn bộ khí SO2 thu được ở trên vào 375ml NaOH 2M thu được muối nào? Khối lượng bằng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,2<---------------------------0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{32}{16}.0,2=0,4\left(mol\right)\\n_{Cu}=\dfrac{4,8}{64}.\dfrac{32}{16}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15--------------------------------------------->0,15
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,4------------------------------------------------------>0,6
=> VSO2 = (0,6 + 0,15).22,4 = 16,8 (l)
c, \(n_{NaOH}=0,375.2=0,75\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,75}{0,6+0,15}=1\) => tạo duy nhất muối axit (NaHSO3)
PTHH: NaOH + SO2 ---> NaHSO3
0,75----------------->0,75
=> mmuối = 0,75.104 = 78 (g)
Hoa tàn hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch h2so4 l dư thu 4,48 l so2 dktc A viết phương trình và tính phần trăm khối lượng B, nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng thì thử được V lít so2 ở dktc .tính Và
- Cho 45g hỗn hợp kim loại gồm Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 15,68 lít khí SO2 (dktc)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 6,72 l hỗn hợp khí (đktc)
a) Xác định khối lượng các chất trong X
b) Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính V
c) Tính số mol KOH tối thiểu để hấp thụ hết V lít SO2 trên
d) Cho 0,03 mol Ba(OH)2 tác dụng hoàn toàn với 0,1 V lít SO2 trên. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H 2 S O 4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8g khí S O 2 . Xác định tên của kim loại A (Ca=40, Fe=56, Mg=24, Cu=64, S=32, O=16)
Cho 12 gam hỗn hợp Fe,Cu phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 (dktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 ---to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Mol: x 1,5x
PTHH: Cu + 2H2SO4 --to→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: y y
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=12\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{12}=46,7\%;\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64.100\%}{12}=53,3\%\)
Câu 5. Cho 10 gam hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với H2SO4, loãng (lấy dư), thu được 2,24 lít H2 (dktc).
A.viết pthh
B. Tính khối lượng tổng kim loại trong hỗn hợp
c. Tỉnh thành phần ở khối lượng tim kim loại
A.Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Cu + H2SO4 -×->(không pư)
B. nH2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
nMg = nH2 = 0,1mol
mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
mCu = 10 - 2,4 = 7,6(g)
C. %Mg = 2,4/10 ×100 = 24%
%Cu = 100 - 24 = 76%
hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Fe và Cu vào CuSO4 đặc nóng thì thu được 8,96l SO2.
a) tính %khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) tính thể tích H2 thoát ra khi cho hh trên tác dụng với H2SO4 loãng
a) nFe = x mol ; nCu = y mol
Ta có: nSO2 = 0,4 mol
e cho: Fe0 - 3e → Fe3+
x mol → 3x mol → x mol
Cu0 - 2e → Cu2+
y mol → 2y mol → y mol
e nhận: S6+ + 2e → S4+
0,4 mol → 0,8 mol → 0,4 mol
Theo định luật bảo toàn electron, ta có: tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận→ 3x + 2y = 0,8 (1)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mFe + mCu = 18,4 (g)→ 56x + 64y = 18,4 (2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2), ta được: x = 0,18 mol ; y = 0,13 mol
mFe = 0,18 x 56 = 10,08 (g) → %mFe = 54,78% → %mCu = 100% - %mFe = 45,22%
b) Theo định luật bảo toàn electron, ta có: tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận
→ ne nhận= 3x + 2y = 0,8
2H+ + 2e → H2
0,8 mol → 0,4 mol
VH2= 8,96 (l)
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 2,24 lít H2 thoát ra.a-Tính số mol Fe và FeO.Biết khí đo ở đktc .(1đ)b-Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{FeO}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+72b=12.8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(b=\dfrac{12.8-56\cdot0.1}{72}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTe:\)
\(3n_{Fe}+n_{FeO}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.1+0.1}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(\)