Hòa tan hoàn toàn 5,4g Al trong dung dịch Hcl 7,3% vừa đủ
a) Tính V khí sau phản ứng
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
1. Bằng phương pháp hóa học nhận biết
a) Cao, Cuo, fe2o3, Na2o
b) Kno3, Koh, Na2so4, Bacl2, H2so4
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm trong dung dịch axit clohiđic(HCl). Sau phản ứng thu được 26,7g dung dịch muối nhôm clorua(AlCl3) và 0,3g khí hiđro.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + Khí hidro
b) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mHCl = 26,7 + 0,6 - 5,4 = 21,9(g)
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam sắt bằng dung dịch HCl loãng 7.3% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,4--->0,8------>0,4--->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96(l)
c) mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
=> \(m_{dd\left(HCl\right)}=\dfrac{29,2.100}{7,3}=400\left(g\right)\)
mdd (sau pư) = 22,4 + 400 - 0,4.2 = 421,6 (g)
=> \(C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{127.0,4}{421,6}.100\%=12,05\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học?
b. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng muối thu được?
d. Tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
d, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%\approx12,79\%\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO, CaCO3 trong hỗn hợp đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm (C%) của muối trong dung dịch A (giả sử dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng d = 1g/ml)
Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3% cần dùng . Thính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng b, Lượng ãit trên vừa đủ hòa tan x gam oxit khối lượng R (có hóa trị n ) thu được 13,5g muối xác định công thức oxit khối lượng.tính x gam
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1<---0,2<-------0,1<---0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 0,1.24 + 100 - 0,1.2 = 102,2 (g)
\(C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{102,2}.100\%=9,2955\%\)
b)
CTHH: AaOb
PTHH: \(A_aO_b+2bHCl->aACl_{\dfrac{2b}{a}}+bH_2O\)
____________0,2------->\(\dfrac{0,1a}{b}\)
=> \(\dfrac{0,1a}{b}\left(M_A+35,5.\dfrac{2b}{a}\right)=13,5\)
=> \(M_A=\dfrac{64b}{a}=\dfrac{2b}{a}.32\)
Nếu \(\dfrac{2b}{a}=1\) => MA = 32 (L)
Nếu \(\dfrac{2b}{a}=2\) => MA = 64(Cu)
bài 1 Cân bằng các phản ứng hóa học sau và cho phản ứng
1.Na2O+H2O+NaOH
2.KCLO3->KCL>ALCL3 +H2
3.1, Hòa tan 2,8g Lron(Fe)bằng dung dịch HCL2M vừa đủ
a,tính thể tích dung dịch HCL
B,tính thể tích khí sinh ra ở đkc
c nồng độ mol/lít của đung dịch sau phản ứng (thể tích dung biết Fe=56,H=1,CL=35,5
mong mọi người giúp mình với
Bài 1 xem lại đề phần 2 nhé=)
3.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05->0,1---->0,05---->0,05
a. \(V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
`HaNa♬D`
1
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
KCl ko ra đc AlCl3 nhé
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.