ở tế bào sinh dưỡng (xooma) và tế bào sinh dục (giao tử) , bộ nhiễm sắc thể khác nhau như thế nào (về số lượng và thành phần NST) ?
Số lượng Nhiễm Sắc thể trong các loại tế bào (tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục, giao tử)
* Tham khảo:
- Tế bào sinh dưỡng: Tế bào sinh dưỡng của các loài sinh vật đơn bào (như vi khuẩn) thường chỉ có một Nhiễm Sắc thể duy nhất, được gọi là tế bào không có nhân (prokaryotic cell).
- Tế bào sinh dục: Tế bào sinh dục (gamete) của các loài đa bào (như động vật, thực vật) thường có nửa số lượng Nhiễm Sắc thể so với tế bào thường. Ví dụ, tế bào trứng và tinh trùng của con người chỉ có 23 Nhiễm Sắc thể, được gọi là tế bào có nhân đơn (haploid cell).
- Giao tử: Khi tế bào sinh dục gặp nhau trong quá trình thụ tinh, chúng kết hợp lại để tạo ra một tế bào mới có số lượng Nhiễm Sắc thể đầy đủ. Ví dụ, trong quá trình thụ tinh của con người, tế bào trứng (có 23 Nhiễm Sắc thể) kết hợp với tinh trùng (có 23 Nhiễm Sắc thể) để tạo ra một tế bào giao tử (có 46 Nhiễm Sắc thể), được gọi là tế bào có nhân kép (diploid cell).
Cơ thể sinh vật có bộ NST 2n => Tb sinh dưỡng có 2n NST
TB sinh dục có 2n NST
Tb giao tử có n NST
Trong 1 cơ thể sinh vật, xét sự phân chia của 1 nhóm tế bào sinh dưỡng và 1 nhóm tế bào sinh dục sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân 1 số lần bằng nhau và bằng số tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên phân 1 số lầ bằng nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng. Tổng số tế bào con sinh ra từ 2 nhóm là 152. Trong toàn bộ quá trình trên, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương vơi 1152 NST đơn.Các tế bào con của các tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giảm phân tạo giao tử. 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo thành hợp tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở trạng thái chưa nhân đôi là 8192NSTXác định bộ NST 2n của loài, số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá thể trên
- Gọi a là số tế bào sinh dưỡng của nhóm 1 => số lần NP của nhóm là b
b là số tế bào sinh dục sơ khai của nhóm 2 => số lần NP của nhóm là a
2n là bộ NST lưỡng bội của loài
Theo bài ra : Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài => a+b=2n
Tổng số tế bào con được sinh ra từ 2 nhóm là a x \(2^b\) + b x \(2^a\)= 152 (1)
Môi trường cung cấp 1152 NST đơn => a x (\(2^b\)-1) x 2n + b x (\(2^a\)-1) x 2n = 1152 (2)
Từ (1) và (2) giải ptr ta được 2n = 8
Suy ra a+b=8 (3)
Từ (1) và (3) => a= 2, b=6
hoặc a=6, b =2
- Theo bài ra: số NST có trong các hợp tử là 8192 NST đơn
mà hợp tử có bộ NST là 2n đơn
=> số hợp tử được tạo ra là 8192 / 8 = 1024 (hợp tử)
mà 1/4 số giao tử tạo thành được thụ tinh tạo hợp tử
=> số giao tử được tạo thành là 1024 * 4 = 4096 (giao tử)
* Nếu a=2, b=6 => Số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\)= 768 ( tế bào)
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 768 = 5,333 ( loại )
* Nếu a = 6 , b=2 => số tế bào thực hiện giảm phân là b x \(2^a\)x \(2^5\) = 4096 (tế bào )
mà có 4096 giao tử được tạo ra => mỗi tế bào tạo số giao tử là 4096 / 4096 = 1 (giao tử)
Suy ra đây là tế bào sinh dục cái.
- Nhóm 1 có 6 tế bào
Nhóm 2 có 2 tế bào
Cá thể là con cái.
Ở người có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục?Bộ NST ở người nam và nữ khác nhau kết điểm nào?
Tham khảo
Ở người, mỗi tế bào bình thường chứa 23 cặp nhiễm sắc thể, tổng cộng là 46. Hai mươi hai trong số các cặp này, được gọi là nhiễm sắc thể thường, giống nhau ở cả nam và nữ. Cặp thứ 23, nhiễm sắc thể giới tính, khác nhau giữa nam và nữ
Theo quy luật tự nhiên, mỗi người sinh ra đều mang 22 cặp nhiễm sắc thể (NST) thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (NSTGT), sẽ là con trai khi có cặp NSTGT là XY và là gái khi có cặp NSTGT là XX. Tính chung trên toàn cầu tỷ lệ trẻ sinh ra giữa trai và gái là 1/1.
Tham khảo
Mỗi bộ NST chứa 46 chiếc NST đơn lẻ chia thành 23 cặp. Trong đó 22 cặp NST thường giống nhau ở cả hai giới và 1 cặp NST quy định giới tính (ở nam giới là XY và ở nữ giới là XX). Mỗi một bản sao của một cặp NST đến từ người mẹ (trứng); bản sao còn lại đến từ người cha (tinh trùng).
mô tả đặc điểm bộ NST của ruồi giấm. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử khác nhau như thế nào
- Tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có 2n = 8(NST), gồm 4 cặp NST, trong đó: hai cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp NST giới tính gồm hai chiếc hình que ở con cái; một chiếc hình que, một chiếc hình móc ở con đực.
- Trong giao tử thì bộ NST đơn bội n=6 (NST) chỉ có 1 cặp NST của mỗi cặp tương đồng
Tham Khảo:
Bộ NST của ruồi giấm gồm 8 NST: trong đó có 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp NST giới tính hình que (XX) ở con cái hay một chiếc hình que, một chiêc hình móc (XY) ở con đực. Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định.
Tham Khảo:
+ NST ở TB sinh dưỡng (xoma) có bộ NST là 2n, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng 1 có nguồn gốc từ bố 1 có nguồn gốc từ mẹ
+ NST tế bào sinh dục (giao tử) có bộ NST là n, gồm 1 NST từ bố hoặc từ mẹ.
Khi học về nhiễm sắc thể (NST), một học sinh có những phát biểu như sau:
(1) Trong tất cả các tế bào của mọi loài sinh vật, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
(2) NST có 2 loại: NST thường và NST giới tính. Trong tế bào sinh dưỡng (2n) các loại sinh vật thường có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính.
(3) Các loài khác nhau có số lượng NST khác nhau. Loài nào tiến hóa hơn thì có số lượng NST nhiều hơn.
(4) Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc.
(5) ở kì giữa của nguyên phân, NST có cấu trúc kép, mỗi NST gồm 2 cromatit dính nhau ở tâm động.
Những phát biểu nào nói trên là đúng?
A. (2), (4), (5)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (2), (3), (5)
1- Sai , sinh vật nhân sơ mang bộ NST đơn bội và bộ NST giới tính ở giới dị giao không tồn tại thành cặp tương đồng
2- Đúng
3- Sai , số lượng NST không phản ánh mức độ tiến hóa của sinh vật
4- Đúng
5- Đúng
Đáp án D
Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với tế bào sinh dưỡng? Chúng được hình thành như thế nào?
- Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể (n đơn) giảm đi một nửa so với số lượng nhiễm sắc thể (2n đơn) trong tế bào sinh dưỡng.
- Sự hình thành giao tử:
+ Sự hình thành giao tử đực: Tế bào mầm sinh tinh phát triển thành tinh bào bậc một → Tinh bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra tinh tử (tiền tinh trùng) → Các tinh tử hình thành nên giao tử đực (tinh trùng). Từ một tế bào mầm sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng.
+ Sự hình thành giao tử cái: Tế bào mầm sinh trứng phát triển thành noãn bào bậc một → Noãn bào bậc một tiến hành giảm phân tạo ra 1 tế bào trứng và 3 thể cực → Tế bào trứng hình thành nên giao tử cái, các thể cực tiêu biến. Từ một tế bào mầm sinh trứng chỉ tạo ra 1 trứng.
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.
(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: B V b v .
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án B
(1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau.
(2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST.
(3) Đúng: Hoán vị gen không làm thay đổi thành phần và trình tự gen.
(4) Đúng: 1 tế bào B V b v có hoán vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%.
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.
(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: B V b v .
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án B
(1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau.
(2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST.
(3) Đúng: Hoán vị gen không làm thay đổi thành phần và trình tự gen.
(4) Đúng: 1 tế bào B V b v có hoán vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%.
Cho các ký hiệu của các tế bào bình thường như sau:
Tế bào sinh dưỡng (a), tế bào sinh dục sơ khai (b), hợp tử (c), bào tử (d), tế bào cánh hoa (e), tế bào sinh giao tử (g), tinh trùng (h), trứng (i), tế bào sinh dục ở vùng tăng trưởng (k),Thể định hướng(f). Loại tế bào mang bộ NST 2n là
A. a,b,c,g,k
B. a,b,d,e,g
C. a,c,e,k,f
D. a,b,c,e,g,k
Đáp án D
Các loại TB mang bộ NST 2n là
(a) Tế bào sinh dưỡng
(b) Tế bào sinh dục sơ khai
(e) Tế bào cánh hoa( tế bào sinh dưỡng )
(g) Tế bào sinh giao tử ( 2n )
(k) Tế bào sinh dục ở cùng tăng trưởng