Cần pha bao nhiêu ml nước cất (D=1g/ml) với dung dịch nạo(D=1,20g/ml) để được 900ml dung dịch nạo (D=1,10g/ml)
1. Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 D = 1,64 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch D = 1,28 g/ml để được 600 ml dung dịch H2SO4 D = 1,40 g/ml.
2. Cần pha bao niêu ml nước cất D= 1 g/ml với dung dịch NaOH D = 1,20 g/ml để được 900 ml dung dịch NaOH D = 1,10g/ml.
3. Hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa thu được dung dịch muối sunfat 22,2%. Xác định công thức của muối cacbonat kim loại hóa trị II.
Gọi CTTQ muối cacbonat đó à:ACO3
Xét 1 mol ACO3=>\(m_{ACO_3}\)=A+60(g)
Ta có PTHH:
ACO3+H2SO4->ASO4+H2O+CO2
1..............1............1....................1........(mol)
Theo PTHH:\(m_{H_2SO_4}\)=98.1=98(g)
mà \(C_{\%ddH_2SO_4}\)=16%
=>mdd(axit)=98:16%=612,5(g)
\(m_{ASO_4}\)=1.(A+96)=A+96(g)
\(m_{CO_2}\)=44.1=44(g)
Ta có:mddsau=\(m_{ACO_3}\)+mdd(axit)-\(m_{CO_2}\)=A+60+612,5-44=628,5+A
Theo gt:\(C_{\%ASO_4}\)=22,2%
=>\(\dfrac{A+96}{A+628,5}\).100%=22,2%
=>100A+9600=22,2A+13952,7
=>77,8A=4352,7=>A=56(Fe)
Vậy CTHH muối cacbonat đó là:FeCO3
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 4% có d=1,05g/ml và bao nhiêu ml dung dịch KOH 10% có d=1,12g/ml để pha thành 1,5l dung dịch KOH 8% có d=1,10g/ml
Bài 1:Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCL nồng độ 36% có d=1,19 g/ml pha với nước tạo thành 5lít dung dịch HCL nồng độ 0,5M
Bài 2:Cần lấy bao nhiêu gam nước cất để pha với bao nhiêu ml dung dịch HCL có d=1,6 g/ml để được 900ml dung dịch HCL có d= 1,2 g/ml
Bài 3:Pha thêm x lít nước vào V lít dung dịch HCL a(M) để đc đ mới có nồng độ b(M).Chứng minh rằng : x = V . (a-b) : b
Bài 4:Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1 M từ dung dịch H2SO4 98% có d=1,84 g/ml
Bài 5: Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500ml dung dịch Fe(NO3)3 1M
Bài 1
n\(_{HCl0,5M}=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
m HCl=2,5.36,5=91,25(g)
m\(_{ddHCl}=\frac{91,25.100}{36}=253,75\left(g\right)\)
V HCl cần lấy : \(\frac{253,75}{1,19}\approx213\left(ml\right)\)
2.
Ta có : m dung dịch sau khi pha=900.1,2=1080 gam
Gọi thể tích dung dịch HCl ban đầu là a; nước cất cần thêm là b
\(\rightarrow\) a+b=900; a.1,6+b.1=1080
Giải được: a=300; b=600 \(\rightarrow\)cần thêm 600 gam nước
3)
Ta có: nHCl=V.a mol
Thể tích dung dịch sau khi pha=x+V lít
\(\rightarrow\) CM HCl mới=\(\frac{nHCL}{V}\) dung dịch mới trộn=Va/(x+V)=b
\(\rightarrow\)Va=(x+V)b
\(\rightarrow\)Va=xb+Vb
\(\rightarrow\)Va-Vb=xb\(\rightarrow\)V(a-b)=xb\(\rightarrow\) x=\(\frac{V\left(a-b\right)}{b}\)
4)Ta có: nH2SO4=0,5.1=0,5 mol \(\rightarrow\) mH2SO4=0,5.98=49 gam
\(\rightarrow\)m dung dịch H2SO4 ban đầu=\(\frac{49}{98\%}\)=50 gam
\(\rightarrow\)V dung dịch H2SO4 =\(\frac{50}{1,84}\)=27,17 ml
\(\rightarrow\)V H2O cần thêm=500-27,17=472,83 ml
Cách pha; cho 27,17 ml dung dịch H2SO4 98% vào bình, sau đó cho thêm 472,83 ml H2O
5) Ta có: nFe(NO3)3=0,5.1=0,5 mol=nFe(NO3)3.6H2O
\(\rightarrow\) mFe(NO3)3.6H2O=0,5.(56+14.3+16.9+6.18)=175 gam
Dung dịch HCl 36%(D=1,19g/ml) qua dung dịch HCl 12%(D=1,04g/ml) Tính khối lượng của mỗi dung dịch để pha chế Thành 2000 ml dung dịch HCl 20%(D=1,10g/ml)
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
ần lấy bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 40% vào bao nhiêu ml nước cất để pha thành 500g dung dịch Fe(NO3)2 10%. Biết Dnước = 1g/ml.
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH ( D = 1,4g/ml) trộn với bao nhiêu ml dung dịch NaOH ( D= 1,1g/ml) để được 600ml dung dịch NaOH ( D= 1,2g/ml)
Gọi : \(V_{NaOH(D = 1,4\ g/ml)} = a(ml) ; V_{NaOH(D= 1,1\ g/ml)} = b(ml)\)
Ta có :
a + b = 600
Bảo toàn khối lượng : 1,4a + 1,1b = 600.1,2
Suy ra a = 200(ml) ; b = 400(ml)
cần thêm bao nhiêu bao nhiêu ml nước vào 100ml dung dịch HCL 20% (d=1,10g/ml) để có dung dịch HCL 5%
mdd HCl=100.1,10=110(g)
mct=mdd.C%/100=110.12%=13,2(g)
mdd(1)=mct.100/C%=13,2.100/8=165(g)
mH2O=mdd(1)-mdd=165-110=55(g)
cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH ( d= 1,26/ml)
với bao nhiêu ml dung dịch NaOH ( d = 1,6 g/ ml )
để được 500 ml dung dịch NaOH ( d = 1,6 g/ ml )