Phép lai | Kiểu hình của P |
KếtquảF1 Đỏ - Vàng |
1 | Đỏ x Vàng | 50%- 100% |
2 | Đỏ x Vàng | 100%đỏ |
3 | Đỏ x Đỏ | 75% - 25% |
4 | Đỏ x Đỏ | 100% đỏ |
5 | Cây 1x Cây 2 | Đồng tính 100% đỏ hoặc 100% vàng |
Biện luận và viết sơ đồ lai
Cho P thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F1 100% hoa đỏ; F1 tạp giao với nhau thì F2 thu được 56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa tím. Người ta đã đưa ra các phép lai và kết quả các phép lai về tính trạng trên:
(1) P: hoa đỏ x hoa đỏ; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng; hoa tím
(2) P: Hoa đỏ x hoa tím; F1 chỉ thu được 2 kiểu hình hoa đỏ; hoa vàng
(3) P: Hoa đỏ x hoa vàng; F1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím
(4) P: Hoa vàng x hoa vàng; F1 chỉ thu được 1 kiểu hình hoa đỏ
(5) P: Hoa vàng x hoa tím; F1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng
(6) P: Hoa vàng x hoa vàng; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím
Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy ra
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án D
Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là 9:6:1 => màu sắc của hoa do 2 gen tương tác bổ sung với nhau, khi có cả 2 gen trội thì cho kiểu hình hoa đỏ, có 1 trong 2 gen trội cho kiểu hình hoa vàng, còn không có gen trội cho kiểu hình hoa tím.
Quy ước gen: A-B- hoa đỏ; aaB-,A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím.
P thuần chủng: AABB x aabb
F1: AaBb
Xét các kết quả :
(1)Có thể xảy ra nếu 2 hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb => 9A-B-: hoa đỏ; 6 hoa vàng: A-bb,aaB-; 1 hoa tím:aabb => (1) đúng
(2)Cây hoa đỏ x hoa tím: ta xét các trường hợp:
TH1: AABB x aabb => AaBb: 100% hoa đỏ
TH2: AaBb x aabb =>1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb hay 1 đỏ:2 vàng:1 tím
TH3: AABb/AaBB x aabb => 1 hoa đỏ : 1hoa vàng. => (2) sai.
(3)Hoa đỏ (AABB, AaBb,AABb/AaBB) x hoa vàng (A-bb, aaB-) Khi cho cây hoa đỏ x hoa vàng có thể thu được cá 3 kiểu hình => (3) sai, (6) đúng
(4)Hoa vàng (A-bb/aaB-) x hoa vàng(A-bb/aaB-)Phép lai giữa cây hoa vàng với cây hoa vàng có thể tạo ra 3 kiểu hình:VD: Aabb x aaBb => AaBb: Aabb:aaBb: aabb => (4) sai.
(5)Hoa vàng(A-bb/aaB-) x hoa tím(aabb): không thể tạo ra kiểu hình hoa đỏ (A-B-) => (5) sai
Vậy các trường hợp có thể xảy ra là: (1),(6)
Cho P thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F1 100% hoa đỏ; F1 tạp giao với nhau thì F2 thu được 56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25% hoa tím. Người ta đã đưa ra các phép lai và kết quả các phép lai về tính trạng trên:
(1) P: hoa đỏ x hoa đỏ; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa tím
(2) P: hoa đỏ x hoa tím; F1 chỉ thu được 2 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng.
(3) P: hoa đỏ x hoa vàng; F1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím
(4) P: hoa vàng x hoa vàng; F1 chỉ thu được 1 kiểu hình hoa đỏ
(5) P: hoa vàng x hoa tím; F1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng.
(6) P: hoa vàng x hoa vàng; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím
Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy ra:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Cho P thuần chủng hoa đỏ tạp giao với hoa tím được F1 100% hoa đỏ; F1 tạp giao với nhau thì F2 thu được 56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25% hoa tím. Người ta đã đưa ra các phép lai và kết quả các phép lai về tính trạng trên:
(1) P: hoa đỏ x hoa đỏ; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa tím
(2) P: hoa đỏ x hoa tím; F1 chỉ thu được 2 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng.
(3) P: hoa đỏ x hoa vàng; F1 chỉ thu được hoa đỏ và hoa tím
(4) P: hoa vàng x hoa vàng; F1 chỉ thu được 1 kiểu hình hoa đỏ
(5) P: hoa vàng x hoa tím; F1 thu được cả hoa đỏ, hoa tím và hoa vàng.
(6) P: hoa vàng x hoa vàng; F1 thu được cả 3 kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng và hoa tím
Trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xảy ra:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:6:1 → màu sắc của hoa do 2 gen tương tác bổ sung với nhau, khi có cả 2 gen trội thì cho kiểu hình hoa đỏ, có 1 trong 2 gen trội cho kiểu hình hoa vàng, còn không có gen trội cho kiểu hình hoa tím.
Quy ước gen:
A-B- hoa đỏ; aaB-, A-bb: hoa vàng; aabb: hoa tím.
P thuần chủng: AABB x aabb
F1: AaBb
Xét các kết quả:
(1) Có thể xảy ra nếu 2 hoa đỏ này dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb → 9A-B-: hoa đỏ; 6 hoa vàng: A-bb,aaB-; 1 hoa tím: aabb
→ (1) đúng
(2) Cây hoa đỏ x hoa tím: ta xét các trường hợp:
TH1: AABB x aabb → AaBb: 100% hoa đỏ
TH2: AaBb x aabb → 1AaBb: 1aaBb:1Aabb:1aabb
Hay 1 đỏ : 2 vàng : 1 tím
TH3: AABb/AaBB x aabb
→ 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng → (2) sai
(3) Hoa đỏ (AABB, AaBb, AABb/AaBB) x hoa vàng (A-bb, aaB-). Khi cho cây hoa đỏ x hoa vàng có thể thu được cả 3 kiểu hình → (3) sai, (6) đúng
(4) Hoa vàng (A-bb/aaB-) x hoa vàng (A-bb/aaB-)
Phép lai giữa cây hoa vàng với cây hoa vàng có thể tạo ra 3 kiểu hình: Ví dụ:
→ (4) sai
(5) Hoa vàng (A-bb/aaB-) x hoa tím (aabb): không thể tạo ra kiểu hình hoa đỏ (A-B-) → (5) sai
Vậy các trường hợp có thể xảy ra là: (1), (6).
Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ → F1:75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.
- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng → F1: 100% mắt vàng.
- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng → F1 : 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.
A. Đỏ > nâu > vàng > trắng
B. vàng > nâu > đỏ > trắng
C. Nâu > đỏ > vàng > trắng
D. Nâu > vàng > đỏ > trắng.
Đáp án A
Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.
Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.
Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --> vàng, nâu dị hợp
Có xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat
Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.
Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ > F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng > F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng > F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là
A. nâu > vàng > đỏ > trắng.
B. đỏ > nâu > vàng > trắng.
C. đỏ > nâu > trắng > vàng.
D. nâu > đỏ > vàng > trắng.
Đáp án B
Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.
Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.
Xét phép lai 1: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 --> vàng, nâu dị hợp
Có xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng PL: avat x anat
Thứ tự từ trội đên lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng
Lai 1 giống cà chua thu đc két kết quả :
Phép lai 1 :Qủa đỏ xQủa vàng,F1 thu được 50% quả đỏ 50% quả vàng
Phép lai 2:Qủa đỏ xQủa vàng,F1 thu được 100%quả đỏ
Phép lai 3:Qủa đỏ xQủa đỏ ,F1 thu được 301quả đỏ 99quả vàng
Phép lai 4:Qủa đỏ x Qủa đỏ ,F1 thu được 100%quả đỏ
Biện luận , lập sơ đồ lai
_Xét phép lai 2:
Vì P quả đỏ x quả vàng ➝ F1 100% quả đỏ
=> quả đỏ trội so với quả vàng và P thuần chủng
+ quy ước;
A: quả đỏ
a: quả vàng
+ Vì P thuần chủng nên: quả đỏ có KG : AA ; quả vàng có KG: aa
+ Ta có SĐL:
P AA x aa
( quả đỏ ) ( quả vàng)
G A a
F1 Aa
100% quả đỏ
_ Xét phép lai 3: Quả đó chiếm 301 / 400 x 100% \(\approx\)75 %
Quả vàng chiếm 99/400 x 100% \(\approx\) 25 %
+ Xét F1 : Quả đỏ : quả vàng = 75% : 25 %= 3 : 1
➝ Là kết quả quy luật phân li
=> P Aa x Aa
( quả đỏ ) ( quả đỏ )
+ Ta có sơ đồ lai: (Bạn tự viết)
_ Xét phép lai 1:
+ Xét F1: Quả đỏ : quả vàng = 50% : 50% = 1 : 1
➝ Là kết quả phép lai phân tích
=> P Aa x aa
( quả đỏ ) ( quả vàng)
+ Ta có sơ đồ lai : ( bạn tự viết)
_ Xét phép lai 4:
+ Vì P quả đỏ x quả đỏ ➝ F1 100% quả đỏ
=> P quả đỏ ở bố hoặc mẹ phải cho giao tử A , kiểu gen AA
=> P quả đỏ ở mẹ hoặc bố có kiểu gen là AA hoặc Aa
=> P AA x AA hoặc P AA x Aa
( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ ) ( đỏ )
+ ta có sơ đồ lai:
-) P AA x AA
( đỏ ) ( đỏ )
G A A
F1 AA
-) P AA x Aa
( đỏ) ( đỏ)
G A A,a
F1 1AA : 1Aa
100 % quả đỏ
Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. vàng → nâu → đỏ → trắng
B. nâu → đỏ → vàng → trắng
C. đỏ → nâu → vàng → trắng
D. nâu → vàng → đỏ → trắng
Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ => F 1 : 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng => F 1 : 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng => F 1 : 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen quy định màu sắc trong trường hợp này là:
A. gen quy định màu sắc trội không hoàn toàn.
B. gen quy định màu sắc di truyền đa hiệu.
C. gen quy định màu sắc di truyền phân li.
D. gen quy định màu sắc di truyền đa gen.
Đáp án C
Ta có:
Đỏ x đỏ => 3 đỏ: 1 nâu => đỏ > nâu.
Vàng x trắng thu được 100% vàng => vàng > trắng.
Nâu x vàng thu được 1 trắng: 2 nâu: 1 vàng => nâu > vàng > trắng.
=> gen quy định màu sắc có 4 alen theo thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Vậy các gen quy định màu sắc di truyền phân li.
Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai
- Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng→ F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen qui định màu sắc trong trường hợp này là:
A. gen qui định màu sắc trội không hoàn toàn.
B. gen qui định màu sắc di truyền đa hiệu.
C. gen qui định màu sắc di truyền phân li.
D. gen qui định màu sắc di truyền đa gen.
Đỏ x đỏ → 3 đỏ : 1 nâu => đỏ > nâu.
Vàng x trắng → 100% vàng => vàng > trắng.
Nâu x vàng → 1 trắng : 2 nâu : 1 vàng => nâu > vàng > trắng
=>gen quy định màu sắc có 4 alen theo thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng.
Các gen phân li độc lập với nhau
Chọn C.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 locus gen quy định, gồm 4 màu đỏ, vàng, xanh, trắng. Cho các phép lai:
Phép lai 1: Đỏ x trắng được F1 100% đỏ, F1 tự thụ được F2 gồm 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
Phép lai 2: Vàng x trắng được F1 100% vàng, F1 tự thụ được F2 gồm 9 vàng : 3 xanh : 4 trắng.
Phép lai 3: Đỏ x vàng được F1 2 đỏ : 1 vàng : 1 xanh.
Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quần thể của loài trên có tối đa 30 kiểu gen.
II. Cho F1 ở phép lai 1 lai với F1 ở phép lai 2 sẽ thu được cả 4 màu hoa ở F2.
III. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa đỏ ở đời F2 là 3/8
IV. Cùng phép lai ở mục II, tỉ lệ hoa trắng ở đời con là 1/4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4