Hòa tan m1 gam Zn vào m2 gam dung dịch HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 l H2 điều kiện tiêu chuẩn. Tính
a. m1, m2
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Hòa tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch 14.6 phần trăm phản ứng kết thúc, thu được 0.896 lít khí (ở ĐKTC)
a) Tính m1 và m2
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Hoà tan m1 gam bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dung dịch HCl 14.6%. Phản ứng kết thúc, thu được 0.896 lít khí (ở đktc).
a. Tính m1 và m2
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_1=m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_2=m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{14,6\%}=20\left(g\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 22,52 (g)
\(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,04.136}{22,52}.100\%\approx24,16\%\)
hòa tan hoàn toàn m(gam)zn và 200 gam dung dịch Hcl có nồng độ 14,6%. Tính a.Thể tích khí hydrogen sinh ra ở điều kiện chuẩn b.Khối lượng zn tham gia phản ứng c.Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
a, \(m_{HCl}=200.14,6\%=29,2\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,4 0,8 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 26 + 200 - 0,4.2 = 225,2 (g)
\(C_{M_{ddZnCl_2}}=\dfrac{0,4.136.100\%}{225,2}=24,16\%\)
hòa tan m1 gam bột kem cần đùng vừa đủ m2 g HCl phản ứng kết thúc thu được 0,986l khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a)tính m1 m2
b)tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Kẽm không phải kem nha bạn
Ta có nH2 = \(\dfrac{0,986}{22,4}\) = 0,44 ( mol )
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,44...0,88........0,44.....0,44
=> mZn = 65 . 0,44 = 28,6 ( gam )
=> mHCl = 36,5 . 0,88 = 32,12 ( gam )
=> mZnCl2 = 136 . 0,44 = 59,84 ( gam )
thả 78 gam K vào bình đựng 923 gam nước .C% của dd thu đc là ?
hòa tan 13 gam zn cần dung dịch hcl sau khi phản ứng kết thúc thu được zncl2 và h2 a tính h2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b tính khối lượng zncl2 c nếu sau phản ứng thu được 9,916 lít khí h2 thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,2_____0,4_____0,2____0,2 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, Đề cho VTT > VLT nên bạn xem lại đề nhé.
Hòa tan m1 gam bột Zn vào m2 gam dung dịch 14.6 phần trăm vừa đủ, thu được 8,96 lít khí \(H_2\) (ở ĐKTC)
a) Tính m1 và m2
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
=> \(n_{HCl}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_1=m_{Zn}=0,4.65=26\left(g\right)\)
\(m_2=m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.0,8.100}{14,6}=200\left(g\right)\)
b) Chất có trong dd sau khi phản ứng kthúc là ZnCl2
=> \(C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{26+200-0,4.2}.100=\dfrac{54,4}{225,2}.100\approx24,156\%\)
Hòa tan m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có khối lượng riêng là d. Viết phương trình phản ứng. 1. Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2. 2. Cho C% = 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=\dfrac{m_1}{23}+m_2-\dfrac{m_1}{46}=\dfrac{m_1}{46}+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{m_1}{46}+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_1+m_2-\dfrac{m_1}{23}=\dfrac{22}{23}m_1+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{22}{23}m_1+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
1. Cho m gam Magie phản ứng với 100 gam dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch y và 11,2 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a Viết phương trình phản ứng và Tính m b Tính nồng độ phần trăm (C%)của muối có trong dung dịch Y 2. Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các chất sau: Na2CO3 BaCl2 NaNO3
(1)
$n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5 0,5 (mol)
Sau phản ứng : $m_{dd} = 0,5.24 + 100 - 0,5.2 = 111(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,5.95}{111}.100\% = 42,79\%$
(2)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $H_2SO_4$ tới dư vào mẫu thử :
- mẫu thử tạo khí không màu là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
Cho 2,88g Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol HCl và 0,015 mol Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan MgCl2, thấy thoát ra m1 gam hỗn hỗn khí gồm N2 và H2 và còn m2 gam chất rắn không tan. m1 và m2 lần lượt là
A. 0,44g ; 0,84g
B. 0,44g và 1,44g
C. 0,672g; 0,84g
D. 0,467g; 0,88g
Đáp án : B
Bảo toàn Clo : nHCl = 2nMgCl2 => nMgCl2 = 0,1 mol
=> mMg dư = 2,88 – 0,1.24 = 0,48g
Do trong dung dịch chỉ có MgCl2 là chất tan => Cu2+ -> Cu và NO3- -> N2
=> m2 = mMg dư + mCu = 0,48 + 0,015.64 = 1,44g