1 )Ba oxit của sắt thường gặp là FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Hỗn hợp Y gồm 2 trong 3 oxit trên . Hòa tan hoàn toàn hh Y vào dd HCL dư thu được dd chứa 2 muối sắt , trong đó n muối sắt 3 gấp 6 lần n muối sắt 2 . Tìm tỉ lệ n của 2 oxit sắt và viết pt?
Ba oxit của sắt thường gặp là FeO, Fe2O3, Fe3O4
a) Hỗn hợp Y gồm hai trong ba số oxit trên. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa hai muối sắt, trong đó số mol muối sắt (III) gấp 6 lần số mol muối sắt (II). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm tỉ lệ số mol của hai oxit trong hỗn hợp Y.
b) Hỗn hợp Z gồm ba oxit trên. Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Z cần vừa đủ 270ml dung dịch 2M, sau phản ứng thu được 30.09 gam hỗn hợp muối sắt clorua khan. Tìm m.
Hòa tan 49.6g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch 8.96l SO2(đktc) và dd B chỉ chứa một muối sắt duy nhất
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng của oxit trong A
*Sửa đề: Tính %m của Oxi
Với bài này thì ko cần viết phương trình đâu bạn nhé :))
Coi hỗn hợp A gồm Fe (a mol) và O (b mol) \(\Rightarrow56a+16b=49,6\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}\) \(\Rightarrow3a-2b=0,8\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,7\\b=0,65\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\%m_O=\dfrac{0,65\cdot16}{49,6}\cdot100\%\approx20,97\%\)
hòa tan hoàn toàn 7,87 gam hh b gồm :kim loại zn và một oxit sắt bằng dd h2so4 đặc nóng dư .sau khi pư kết thúc thu được 0,6496 lít khí so2 (là sp khử duy nhất ) và dd y .cô cạn dd y thu được 20,254 gam hh muối khan .xđ cthh của oxit sắt
Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 98,08.
B. 27,24.
C. 101,14.
D. 106,46.
Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 98,08
B. 27,24
C. 101,14
D. 106,46
Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dd H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được 0,168 lít khí S O 2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối sunfat. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A?
Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,7 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 25,38
B. 27,24
C. 29,40
D. 25,90
Định hướng tư duy giải
Ta có:
→ BTKL m = 17 , 68 - 0 , 23 . 16 + 0 , 7 . 17 = 25 , 9 .
Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,7 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 110,17
B. 106,93
C. 105,85
D. 108,01
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,02 mol HNO3 và 0,58 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 21,06 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 2,016
B. 1,792
C. 1,344
D. 1,568