dùng H2 dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit, thu đc 5,4g nước.hòa tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức của oxit sắt??tính giá trị của m??
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
hòa tan 13,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 6,72l khí(đktc).
a)Axit H2SO4 phản ứng hết hay dư.
b)Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch A.
c)lượng H2 thu được ở trên cho đi qua bột sắt từ oxit nung nóng để khử hoàn toàn thu đc m(g) sắt với hiệu suất 80%.tính m??
(đang cần gấp)
Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi , trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 2 : 5,25 . Tìm CTHH của oxit
2.Dẫn 2,8 l CO đktc đi qua bình đựng 4,5 g một oxit sắt thì thu đc m g sắt và hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với H2 là 18.Hãy tính m sắt và xđ CTHH của oxit sắt
[ phản ứng xảy ra hoàn toàn và theo sơ đồ sau FexOy+CO ==>Fe+CO2]
Câu 6 : Trong một số điều kiện thích hợp, khi oxi hóa sắt có thể thu được FeO, Fe 2 O 3
hoặc Fe 3 O 4
Khi oxit hóa hoàn toàn 33,6 gam kim loại sắt người ta thu được một oxit sắt có khối
lượng 46,4 gam. Xác định CTHH của oxit sắt ?
Câu 7: Nung 63,2 gam Kalipemanganat sau một thời gian ngừng đun thu được 3,36 lit
khí Oxi ( đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng Kalipemanganat bị phân hủy ?
b) Tính thành phần và tổng khối lượng chất rắn thu được sau khi nung ?
giúp mình với mình tick cho10 tick
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
Khi dẫn V lít h2 (đktc) đi qua ống chứa 32 g sắt (III) oxit thì thu được 27,2 g hỗn hợp A gồm 4 chất rắn .Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn hãy tính giá trị của V và % KL nguyên tố sắt trong A.
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
a. tính thể tích khí thu được (dktc)
b. Tính m gam dd HCl tham gia phản ứng
c. tính C% Cm của dd sau khi trộn
Bài 3: Cho 5.6g sắt vào 100ml dd HCl 1M.Hãy:
a. tính lượng khí H2 tạo ra ở dktc
b. chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư bao nhiêu
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng? Biết D của HCl = 1,1g/ml
cảm ơn mọi người trước ạ =)