trên đoạn đường dài, các ô tô chuyển động với vận tốc không đổi v1(m/s), cách nhau 400m, trên cầu đi với vận tốc không đổi v2(m/s) cách nhau 200m, tính v1 , v2 và chiều dài cây cầu
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v 1 = 16 m / s , nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v 2 = 4 m / s . Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 10 m/s.
B. 6,4 m/s.
C. 8 m/s.
D. 4 m/s.
Chọn đáp án B
Quãng đường đi trong hai lần là bằng nhau:
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 16 m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 4 m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 10 m/s.
B. 6,4 m/s.
C. 8 m/s.
D. 4 m/s.
Cùng một lúc có hai ô tô chuyển động cùng chiều và nhanh dần đều đi qua hai điểm A và B trên cùngmột đường thẳng cách nhau 200m. Xe đi qua A có vận tốc ban đầu là 4m/s và gia tốc là 0.2m/s2. Xe đi qua Bcó vận tốc ban đầu là 1m/s và gia tốc là 0.1m/s2.
a) Viết PTCĐ của hai xe ô tô.
b)Tìm vị trí và thời điểm lúc hai xe đuổi kịp nhau.
c)Tính thời gian và quảng dường hai xe đi được tới khi đuổi kịp nhau.
a)-Chọn hệ quy chiếu có chiều (+) trục Õ là từ A\(\Rightarrow\)B
-Chọn gốc toạ độ (O) tại A
-Chọn gốc thời gian (to=O)
+Xe thứ nhất có:\(\left\{{}\begin{matrix}v_{o1}=4m/s\\a_{o1}=0,2m/s^2\\x_1=0m\end{matrix}\right.\)
+Xe thứ hai có:\(\left\{{}\begin{matrix}V_{o1}=1m/s\\a_1=0,2m/s^2\\x_1=200m\end{matrix}\right.\)
-PTCĐ của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lược là :
x=xo+vot+\(\dfrac{1}{2}\)at2
\(\Rightarrow\)x1=4t+\(\dfrac{1}{2}\).0,2t2
\(\Rightarrow\)x2=200+1.t+\(\dfrac{1}{2}\).0,1.t2
b)khi hai xe gặp nhau thì toạ đọ hai xe bằng nhau nên:
x1=x2
\(\Rightarrow\)4t+\(\dfrac{1}{2}\).0,2t2=200+1.t+\(\dfrac{1}{2}\).0,1.t2
\(\Rightarrow\)0,05t2+3t−200=0
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}t_1=40\\t_2=-100\end{matrix}\right.\)(t1 nhận; t2 loại)
Vị trí của hai xe lúc gặp nhau là:x1=x2=200+1.40+\(\dfrac{1}{2}\).0,1.402=320(m)
vậy vị trí của hai xe lúc gặp nhau là 320m và thời gian hai xe gặp nhau là 40m/s2
cho xin nói lại là câu c tính vận tốc nhưng nhầm thành thời gian thế nên
ta chỉ tính vận tốc và quảng dường hai xe đi được tới khi đuổi kịp nhau.
c) -vận tốc xe thứ nhất lúc đuổi kịp xe thứ hai là:
v1=vo1+a1t= 4+0,2.40=8(m/s)
-vận tốc xe thứ hai lúc đuổi kịp xe thứ nhất là:
v2=vo2+a2t=1+0,1.40=5(m/s)
-quảng đường xe thứ nhất đi được lúc đuổi kịp xe thứ hai là:
s1=vo1t+\(\dfrac{1}{2}\)a1t2=4.40+\(\dfrac{1}{2}\).0,2.402=320(m)
-quảng đường thứ hai đi được lúc đuổi kịp xe thứ nhất là:
s2=vo1t+\(\dfrac{1}{2}\)a2t2=1.40+\(\dfrac{1}{2}\).0,1.402= 120(m)
(tự kết luận)
Hai vật chuyển động thẳng đều trên một đường với vận tốc không đổi v1= 54 km/h , v2= 24 m/s theo hai hướng để gặp nhau. Khi gặp nhau vật 1 đi được quãng đường 90m. Xác định khoảng cách ban đầu giữa hai vật
Giải
Đổi 54KM/h= 15m/s( 54000:3600=15)
V1 đi được 90m vậy v1 đi đc khoảng thời gian là 90:15=6s
Vậy v2 đi được khoảng cách là 6×24=144m
2 vậy gặp nhau thì khoảng cách đúng bằng tổng quảng đường 2 vật đi trong 6s= 144+90= 234m
Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường trong các trương hợp câu a và b sau:
a) Một ô tô trong quãng đường đầu chuyển động với vận tốc không đổi v1, trong quãng đường còn lại chuyển động với vận tốc không đổi v2. Đáp án: 2v1.v2/(v1+v2)
b) Một ô tô trong nửa thời gian đầu chuyển động với vận tốc không đổi v1, trong nửa thời gian còn lại chuyển động với vận tốc không đổi v2. Đáp án : (v1+v2)/2
c) So sánh các vận tốc trung bình tính được trong hai câu trên.
4. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s, v2 = 8m/s, v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường.
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
\(v_{tb}=\dfrac{\left(v_1+v_2+v_3\right)}{3}=\dfrac{12+8+16}{3}=12\left(ms\right)\)
Đổi 12m/s = 43,2 kmh
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường là:
\(V_{tb}=\dfrac{2v_1.\left(v_2+v_3\right)}{2v_1+v_2+v_3}=\dfrac{2.12\left(8+16\right)}{2.12+8+16}=12\dfrac{m}{s}\)
4. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s, v2 = 8m/s, v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường.
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường là
\(v_{tb}=\dfrac{v_1+v_2+v_3}{3}=\dfrac{12+8+16}{3}=12\left(ms\right)\)
Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đẩu với vận tốc v 1 = 16 m / s , nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v 2 = 4 m / s . Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 10m/s
B. 6,4m/s
C. 8m/s
D. 4m/s
Đáp án B
Quãng đường đi trong 2 lần là bằng nhau:
Một ô-tô chuyển động trên chặng đường gồm 3 đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1=12m/s; v2= 8m/s; v3= 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ô-tô trên cả chặng đường
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường là:
\(v_{tb}=\dfrac{2v_1\left(v_2+v_3\right)}{2v_1+v_2+v_3}=\dfrac{2.12.\left(8+16\right)}{2.12+8+16}=12\left(\dfrac{m}{s}\right)\)Đáp số: 12 m/s.