Ch hh muối CaCO3 và NaHCO3 tác dụng hết với dd HCl. Khí sinh ra được dẫn vào dd Ba(OH)2 dư thu đc 19,7g kết tủa. Số mol hh muối là:
A. 0,1mol
B. 0,05mol
C. 0,15mol
D. 0,075mol
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Cho 0,5 mol hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dd HCl. Dẫn khí thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: D. 60 gam C. 55 gam A. 50g B. 45 gam
Gọi công thức chung 2 muối là ACO3
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
0,5-------------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,5---->0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
=> A
Gọi 2 kim loại đó lần lượt là M và N (II):
PTHH:
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O
NCO3 + 2HCl ---> NCl2 + CO2 + H2O
Theo pt: nCO2 = nmuối = 0,5 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5--------->0,5
=> m = 0,5.100 = 50 (g)
=> A
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Cho 1 mol hh muối NaCl và NaCO3 tác dụng hết vứi dd HCl. Khí thoát ra sau PƯđược dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 50g kết tủa. Tỉ lệ mol của 2 muối trong hh ban đầu là:
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 1:3
Đáp án đúng là A. 1:1, bạn cứ lập hết PTHH, biết NaCl không phản ứng HCl, bạn tìm số mol kết tủa rồi tìm của cacbonic và tìm ra số MOL của Na2CO3 và tính được NaCl là 0,5mol
Na2CO3 (0,5) + 2HCl -----> 2NaCl + CO2 (0,5) + H2O (1)
- Vì Ca(OH)2 dư => Tạo ra muối CaCO3
Ca(OH)2 + CO2 (0,5) ------> CaCO3 (0,5) + H2O (2)
- nCaCO3 = 0,5 mol
- Theo PTHH (2): nCO2 = 0,5 mol
-Theo PTHH: (1): nNa2CO3 = 0,5 mol
=> nNaCl = 0,5 mol
=> \(\dfrac{nNaCl}{nNa2CO3}=\dfrac{0,5}{0,5}=\dfrac{1}{1}\)
Vậy tỉ lệ mol giữa 2 muối trong hh ban đầu là 1:1
Chọn A
Cho 18,4 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua 150 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính % khối lượng muối trong A.
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.15\cdot1=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right),n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=84a+100b=18.4\left(g\right)\left(1\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=a+b\left(mol\right)\)
TH1 : Không tạo muối axit , Ba(OH)2 dư
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=-0.525,b=0.625\left(L\right)\)
TH2 : Phản ứng tạo hai muối vừa đủ
\(n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.1\left(3\right)\)
\(\left(1\right),\left(3\right):a=b=0.1\)
\(\%MgCO_3=\dfrac{8.4}{18.4}\cdot100\%=45.65\%\)
\(\%CaCO_3=54.35\%\)
1) Cho m gam hỗn hợp gồm K2CO3 và NaHCO3 chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng hết với 325ml dd HCl 2M thu được V lít khí CO2
Phần 2: Đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 4,48l khí CO2(đktc)
Tìm m và V?
2) CHo 59,4g hỗn hợp gồm K2CO3 và Na2Co3 tác dụng với dd 300ml dd HCl thu được 11,2 lít khí CO2(đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu
b) Tính nồng độ mol dd HCl cần dùng
3) Nhiệt phân hoàn toàn 4g hh gồm KHCO3 và CaCO3 thu được V lít khí CO2.Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd Ba(OH)2 thu được 5,91g kết tủa
a) Tính % khối lượng mỗi muối trong hh
b) Tính V
4) Cho 5,94g hh gồm K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dd BaCl2 thu được 9,85g kết tủa.Tính % khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu
Bạn nên chia câu hỏi ra nhé
Câu 1:
Gọi số mol của K2CO3 và NaHCO3 trong mỗi phần lần lượt là a, b (mol)
\(\text{nHCl = 0,65 mol }\Rightarrow\text{ a + b = 0,65 (1)}\)
Khi nhiệt phân, chỉ có NaHCO3 bị nhiệt phân : 2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O
\(\text{nCO2 = 0,2 }\Rightarrow\text{n NaHCO3 = b = 0,4 mol}\)
Thay vào (1) => a = 0,25 mol
m = 2. (mK2CO3 + m NaHCO3) \(\text{= 2 (138a + 84b) = 136,2 gam}\)
\(\text{BTNT (C) => VCO2 = 22,4 ( a+b )= 14,56 lít}\)
Câu 2:
Gọi số mol của K2CO3 và Na2CO3 lần lượt là x, y (mol)
Theo đề bài ta có: \(\text{138a + 106b = 59,4 (1)}\)
BTNT (C) ta có:\(\text{ a + b = 0,5 (2)}\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\text{ a = 0,2; b = 0,3}\)
\(\text{a) %K2CO3 = 46,46%};\text{%Na2CO3 = 53,54%}\)
b) nHCl = 2a + 2b = 1 mol
\(\Rightarrow\text{CM(HCl )= 1/ 0,3 = 3,3M}\)
Câu 3
Ở bài này cần cho lượng Ba(OH)2 dư
a) Gọi số mol KHCO3, CaCO3 lần lượt là x, y
\(\text{2KHCO3 -to→ K2CO3 + CO2 + H2O}\)
x.............................................x/2
\(\text{CaCO3 -to→ CaO + CO2}\)
y......................................y
\(\text{CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O}\)
nCO2 = 5,91 : 197 = 0,03 mol
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}100x+100y=4\\\frac{x}{2}+y=0,03\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{KHCO3}=\frac{0,02.100}{4}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=100\%-50\%=50\%\)
Bài 4:
BaCl2 dư
Gọi số mol K2CO3, Na2CO3 lần lượt là x, y
\(\text{K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2KOH}\)
x........................................x
\(\text{Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2KOH}\)
y...........................................y
nBaCO3 = 0,05 mol
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}138x+106y=5,94\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{K2CO3}=\frac{0,02.138}{5,94}.100\%=46,46\%\)
\(\%m_{Na2CO3}=100\%-46,46\%=53,54\%\)
cho hh gồm a mol Fe2S và b mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được dd A (chứa 2 muối sunfat) và 0,8 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất).cho dd A tác dụng với Ba(OH)2 dư thì thu được m g kết tủa.tính m.
cho 0,5 mol hh 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 tác dụng hết với dd HCl . Dẫn khí thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 50g
B. 45g
C. 55g
D. 60g
Gọi công thức chung của 2 muối là M CO3
ta có pthh: M CO3+2HCl-> M Cl2+ H2O+ CO2 (1)
CO2+ Ca(OH)2-> CaCO3+H2O (2)
Theo pt (1): nCO2=n muối= 0,5 mol
Theo pt (2); n CaCO3= nCO2= 0,5 mol
Suy ra: mCaCO3= 0,5.100=50g
Suy ra: đáp án A