Hoà tan hoàn toàn 6,5 Zn vào 200 ml hcl. Sau phản ứng thấy thoát ra V(l) khí ở đktc. Tính khối lượng muối tạo thành bằng 2 cách
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn bằng môt lượng vừa đủ 200 ml dd H2SO4 1M loãng và HCl 2M thấy thoát ra V lít khí đktc.
a. Tính V
b. Tính tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng.
ta có lượng \(H^+\) có trong dung dịch là :
\(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCL}=2\times0,2\times1+0,2\times2=0,8\left(mol\right)\)
a. ta có \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{H^+}=0,4mol\Rightarrow V_{H_2}=22,4\times0,4=8,96\left(lit\right)\)
b. ta có \(m_{\text{hỗn hợp}}+m_{\text{axit }}=m_{\text{chất tan}}+m_{\text{ khí}}\)
nên \(m_{\text{chất tan }}=12,9+0,2\times98+0,4\times36,5-0,4\times2=46,3\left(g\right)\)
Câu3 : Hoà tan 12g Mg bằng 50 ml dung dịch HCl 3M a)viết pt phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí thoát ra ở đktc c) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
a,Mg+2HCl=>MgCl2+H2
b,nHCl=0,05.3=0,15(mol)
nMg=12/24=0,5(mol)=>Mg dư, tính thao HCl
nH2=1/2 nHCl=0,075(mol)
=>VH2=0,075.22,4=1,68(l)
c,nMgCl2=nH2=0,075(mol)
mMgCl2=0,075.95=7,125(g)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,05.3=0,15\)
Ta có \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,5}{1}\)nên Mg dư, tính theo HCl
\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{MgCl_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,075.95=7,125g\)
Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch HCl .Hãy : Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 11,2 ] / 56 = 0,2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 0,2 . 22, 4= 4,48 (l)`
`b) m_[HCl] = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)`
`c) m_[FeCl_2] = 0,2 . 127 = 25,4 (g)`
pthh 4fe+ 6hcl -> 2fe2cl3+ 3h2
tính số mol của fe:.....................
tính thể tính khí h2 V=n.22,4= (l)
khối lượng hcl là m = n.M= (g)
khối lg fe2cl3 là m=n.M = (g)
chúc bạn học tốt:)))
Hòa tan 6,5g Zn hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HCl
a) Viết PTHH
b) Tính VH2(đktc)
c) Tính C\(_M\)HCl phản ứng
d) Tính Khối lượng muối tạo thành
`a)PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
____________________________________
`b) n_[Zn] = [ 6,5 ] / 65 = 0,1 (mol)`
Theo `PTHH` có: `n_[H_2] = n_[Zn] = 0,1 (mol)`
`-> V_[H_2 (đktc)] = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)`
______________________________________
`c)` Theo `PTHH` có: `n_[HCl] = 2 n_[Zn] = 2 . 0,1 = 0,2 (mol)`
Đổi `200 ml = 0,2 l`
`-> C_[M_[HCl]] = [ 0,2 ] / [0,2 ] = 1(M)`
________________________________________
`d)` Theo `PTHH` có: `n_[ZnCl_2] = n_[Zn] = 0,1 (mol)`
`-> m_[ZnCl_2] = 0,1 . 136 = 13,6 (g)`
VHCl= 200ml = 0,2 (l)
Zn + 2HCl -- > ZnCl2 + H2
nZn = 6,5 : 65 = 0,1(mol)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
\(C_{MHCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 (g)
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch HCl 2M .
a) Tìm chất dư, khối lượng chất dư ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc ?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng ?
nFe = 5.6/56 = 0.1 (mol)
nHCl = 0.2*2 = 0.4 (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
LTL : 0.1/1 < 0.4/2 => HCl dư
mHCl dư = ( 0.4 - 0.2 ) * 36.5 = 7.3 (g)
VH2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
CM FeCl2 = 0.1/0.2 = 0.5(M)
CM HCl dư = 0.2 / 0.2 = 1(M)
hoà tan hoàn toàn 16,25g zn bằng 200ml dd H2SO4 1,5M
a, vt phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b, tính thể tích khí thoát ra ở đkt
c, tính khối lượng uối tạo thành sau phản ứng
d, tính nồng độ mol ủa dung dịch sau phản ứng, coi thể tích của dung dịch thay dổi không đáng kể
a. PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2↑
b. Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{200:1000}=1,5M\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)
Vậy H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
d. Ta có: \(V_{dd_{ZnSO_4}}=0,2\left(lít\right)\)
=> \(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\)
hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại zn vào 3,65g hcl loãng thì thấy có khí h2 thoát ra . a. tính thể tích khí h2 (đktc) thu được sau phản ứng b. chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{1,625}{65}=0,025mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,025 < 0,1 ( mol )
0,025 0,05 0,025 0,025 ( mol )
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).36,5=1,825g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,025.136=3,4g\)
Hoà tan hoàn toàn 5,59 g hỗn hợp hợp 1 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 bằng dd HCL thấy thoát ra 1,233l khí CO2 (đktc) CÔ cạn dd sau phản ứng thì thư đ. Khối lượng muối khan là
Câu 1: cho 2,24 lít khí clo phản ứng với Na. Tính khối lượng muối thu được( Na=23, Cl=35,5)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn,Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
Câu 1:
PTHH: \(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\xrightarrow[]{t^o}NaCl\)
Ta có: \(n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=2\cdot\dfrac{2,24}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\)
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,04\cdot2=0,08\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,08\cdot36,5=2,92\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=4,29\left(g\right)\)
Câu 2 :
nH2 = 0.896 / 22.4 = 0.04 (mol)
nHCl = 2nH2 = 0.04 * 2 = 0.08 (mol)
mHCl = 0.08 * 36.5 =2.92 (g)
BTKL :
mM = mKl + mHCl - mH2 = 1.45 + 2.92 - 0.04*2 = 4.29 (g)