Nung 0,1 mol hh muối cacbonat của 2 Kim loại kế tiếp nhau trong nhóm 2A tới khối lượng không đổi thu được 4,64g hh 2 oxit. Hai kim loại đó là:
A. Mg và Ca
B. Ba và Mg
C. Ca và Cr
D. Sr và Ba
Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 9,69g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Ca và Sr
C. Sr và Ba
D. Be và Mg
nung hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Xác định 2 kim loại đó
9. Cho 6g hh 2 kim loại nhóm IIA kế tiếp nhau tác dụng hết với nước thu được dd X. Cô cạn dd X thu được 9,4g rắn khan . Hai kim loại là : ( IA : Li : 7 ; Na : K : 39 ; Rb : 85 ; IIA : Be : 9 ; Mg : 24 ; Ca : 40 ; Sr : 88 ) A. Ca , Sr B. Be , Mg C. Mg , Ca D. Sr , Ba.Giúp với ạ
Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại liên tiếp trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc) và 2,32 gam hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại là
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Sr và Ba
D. Ca và Sr
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm 2A ,ở hau chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCL dư thì thu đc 7,84 lít khí (đktc) . Tên của hai kim loại và % khối lượng từng kim loại tương ứng là ? (biết Mg = 24 ,Ca = 40 , Sr = 88 )
Gọi công thức chung của 2 kim loại là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow\overline{M}_A=\dfrac{10}{0,35}\approx28,57\)
Vì \(24< \overline{M}_A< 40\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Mg\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Ca\right)}=b\)
Ta lập được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,35\\24a+40b=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,25mol\\n_{Ca}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25\cdot24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}\cdot100\%=60\%\\\%m_{Ca}=40\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn hh Fe và Mg vào dd H2SO4 loãng thu được dd A. Cô cạn dd A thu được 2 muối kết tinh đều ngậm 7 phân tử nước. Khối lượng 2 muối gấp 6,55 lần khối lượng 2 kim loại.
a)Tính % khối lượng Fe và Mg trong hh ban đầu
b) Nếu khối lượng kim loại là 1,6g thì số g mỗi muối là bao nhiêu
hòa tan hoàn toàn 19.2 g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại = 1 lượng vừa đủ 200ml dd HCl aM thu đc dd X và 4,48l khí Y(đktc)
a/ xđ CT của 2 muối cacbonat.Biết 2 kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IIA bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
b/ tính a và nồng ddoooj phần trăm các chất trong dd X.
Cho hh 2 kim loại liên tiếp nhau trong nhóm II A tác dụng với HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd tăng 0,82g. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 1,915g hh 2 muối. Tìm 2 kim loại và khối lượng mỗi kim loại.
Gọi CTTQ hai kim loại là R
Gọi $n_{H_2} = a(mol)$
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
Ta có :
$Ra - 2a = 0,82$
$a(R + 71) = 1,915$
Suy ra : a = 0,015 ; Ra = 0,85
$m_{hai\ kim\ loại} = Ra = 0,85(gam)$
$\Rightarrow R = \dfrac{0,85}{0,015} = 56,67$
Vậy hai kim loại là Canxi và Stronti
Hòa tan 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp bằng lượng dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc), (Cho Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137)
a. Xác định 2 kim loại.
b. Tính thành phần % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.