Bằng PTHH hãy nhận biết các chất rắn sau: P2O5, BaCO3, Ba(NO3)2, Na2SO4
Chỉ dùng nước và CO2, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng sau: NaCl, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4.Viết các pt phản ứng xảy ra (nếu có)
Cho các chất rắn vào nước
+ Tan : NaCl, Na2SO4
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
Sục khí CO2 vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O,
+Tan : BaCO3
H2O + CO2 + BaCO3 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
+ Không tan : BaSO4
Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho vào 2 dung dịch trên
+Mẫu thử nào không kết tủa là NaCl.
+ Mẫu thử kết tủa : Na2SO4
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4↓ + 2NaHCO3
- Đổ nước vào từng chất rắn rồi khuấy đều
+) Tan: NaCl và Na2SO4 (Nhóm 1)
+) Không tan: BaCO3 và BaSO4 (Nhóm 2)
- Sục CO2 dư vào nhóm 2
+) Chất rắn tan dần: BaCO3
PTHH: \(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+) Không hiện tượng: BaSO4
- Đổ dd Ba(HCO3)2 vừa tạo ra vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Ba\left(HCO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Nhận biết chất mất nhãn bằng PPHH? Viết PTHH? a/. HCl , Na2SO4 và NaNO3. b/. HNO3 , Na2SO4 và NaNO3. c/. NaOH, H2SO4, Ba(NO3)2 và NaNO3.
a/
\(HCl\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | Đỏ | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓trắng | _ |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
b/
\(HNO_3\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | đỏ | _ | _ |
\(Ba\left(NO_3\right)_2\) | _ | ↓trắng | _ |
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)
c/
\(NaOH\) | \(H_2SO_4\) | \(Ba\left(NO_3\right)_2\) | \(NaNO_3\) | |
Quỳ tím | xanh | đỏ | _ | _ |
\(H_2SO_4\) | _ | _ | ↓trắng | _ |
\(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\)
a) Trích mẫu thử :
Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaNO3 (I)
Nhỏ dd BaCl2 vào (I)
+ Tạo kết tủa trắng : Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaNO3
b) Trích mẫu thử :
Dùng quỳ tím cho vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HNO3
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaNO3 (II)
Nhỏ dd Ba(NO3)2 vào (II) :
+ Tạo kết tủa trắng : Na2SO4
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)
c) Trích mẫu thử :
Dùng quỳ tím cho vào các mẫu thử
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Hóa xanh : NaOH
+ không đổi màu : Ba(NO3)2 , NaNO3 (I)
Cho (I) tác dụng với dd H2SO4 vừa nhận biết
+ Có kết tủa trắng : Ba(NO3)2
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2J+HNO_3\)
bằng pp hóa học hãy nhận biết các dd và các chất rắn sau:
1/ba chất rắn màu trắng là CaO, P2O5 và Na2O
2/ba chất rắn màu trắng là CaO, K2O và MgO
Tham khảo
a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:
+ Chất không tan là MgOMgO
+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5
PTHH:
Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2
P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.
Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
b) Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:
CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO
CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2
Nêu cách nhận biệt các dung dịch (chất lỏng) trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH minh họa:
a/ HNO3 ; H2SO4 ; Ba(NO3)2.
b/ NaCl ; Na2SO4 ; Ba(OH)2; NaOH.
a.
- Trích mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quyd tím hóa đỏ là HNO3 và H2SO4
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là Ba(NO3)2
- Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu không có hiện tượng là HNO3
2HNO3 + BaCl2 ---> Ba(NO3)2 + 2HCl
b.
- Trích mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 và NaOH (1)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4 (2)
- Cho H2SO4 vào nhóm (1):
+ Nếu có kết tủa trắng là Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaOH
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
- Cho BaCl2 vào nhóm (2):
+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Nếu không có phản ứng là NaCl
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các chất sau: a/ Dung dịch: NH4Cl, (NH4)2SO4, Nacl, Na2SO4 b/ Dung dịch: CuSO4, K2SO4, KNO3, Ba(NO3)2
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd Ba(OH)2
+ Có khí mùi khai: NH4Cl
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2NH_4Cl\rightarrow BaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
+ Có tủa trắng và khí mùi khai: (NH4)2SO4
PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH
+ Có tủa xanh: CuSO4
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
+ Không hiện tượng: K2SO4, KNO3, Ba(NO3)2 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: K2SO4
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KNO3, Ba(NO3)2 (2)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd K2SO4
+ Có tủa trắng: Ba(NO3)2
PT: \(K_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KNO3
- Dán nhãn.
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương trình hóa học Dung dịch không màu: hno3, ba(oh)2, k2so4, kcl, h2so4 Chất rắn: cao, P2O5, caco3
Nhận biết từng này chất hay chia ra 1 ý là các dung dịch k màu, 1 ý là chất rắn nhỉ?
a) Có 2 dung dịch không màu bị mất nhãn là: dd HCl và dd KOH. Hãy nhận biết dd trong mỗi lọ. Viết các PTHH (nếu có). b) Có 3 chất rắn màu trắng gồm: MgO, P2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lô bị mất y. Bằng cách nào để nhận biết các chất trong mỗi lọ? Viết các PTHH (nếu có).
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
a)Đánh dấu và lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh=> KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ => HCl
b)đánh dẫu và lấy mẫu thử
cho nước vào 3 lọ
nếu có kết tủa => MgO
nếu không có kết tủa=> P2O5 , K2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
K2O +H2O --> 2KOH
tiếp tục cho quỳ tím vào 2 dd vừa cho nước
nếu quỳ tím chuyển đỏ=> H3PO4
nếu quỳ tím chuyển xanh => KOH
Để nhận biết các chất bột rắn khan sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Đựng trong các lọ riêng biệt thì hóa chất được sử dụng là:
A. H2O, CO2
B. Dung dịch H2SO4
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Dung dịch NH4HCO3