hoà tan 0,69g kim loại kiềm vào 49,34ml nước thu được 0,03g khí
xđịnh tên kimloại, viết cấu hình electron
tínhC% của dd thu đc
hoà tan 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào 500ml dd HCL 0,1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít khí (đktc). xác định tên 2 kim loại
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
\(n_{HCl}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Do \(n_{HCl}< 2.n_{H_2}\) => HCl hết, R tác dụng với H2O
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,05<-0,05---------->0,025
2R + 2H2O --> 2ROH + H2
0,05<------------------0,025
=> nR = 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol)
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
0,1<------------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{3,1}{0,1}=31\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp
=> 2 kim loại là Na(natri) và K(kali)
1. Viết phương trình hóa học và nêu hiện tượng khi thả một mẫu nhôm nhỏ vào
ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
2. Cho 6,9g kim loại kiềm X vào nước thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Xác định kim
loại kiềm X đã sử dụng.
3. Hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 đặc,
thu được 2,688 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Xác định thành phần
phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại ban đầu
Câu 1 :
- Nhôm tan dần, sủi bọt khí không màu
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
Câu 2 :
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(X+H_2O\rightarrow XOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.3...............................0.15\)
\(M_X=\dfrac{6.9}{0.3}=23\)
\(X:Na\)
Câu 3 :
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m=64a+56b=3.04\left(g\right)\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{2.688}{22.4}=0.12\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.12\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.03,b=0.02\)
Tới đây tính tiếp nhé !
Hòa tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó (A2O) vào nước đc dd B. Cô cạn dd B thu đc 22,4g AOH khan. Xác định tên kim loại và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Công thức kim loại kiềm là A
--> công thức oxit của nó là AO(0,5)
Cứ 1 mol A, sau khi chuyển thành AOH thì khối lượng tăng lên 17 gam.
Còn cứ 1 mol AO(0,5), sau khi chuyển thành AOH thì khối lượng tăng lên là 9 gam.
Đề bài cho khối lượng AOH nặng hơn khối lượng hỗn hợp là 22,4 - 17,2 = 5,2 gam.
Nếu hỗn hợp trên chỉ là kim loại thì n A = 5,2/17 = 0,3058823 mol và MA = 17,2/0,3058823 = 56,230778.
Nếu hỗn hợp trên chỉ là oxit của A thì n AO(0,5) = 5,2/9 = 0,5777777 --> MAO(0,5) = 22,4/0,5777777 = 38,769235 --> MA = 38,769235 - 8 = 30,769235.
30,769235 < MA < 56,230778 --> A là K với M K = 39
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 672 ml khí H, (đktc) . Xác định tên kim loại kiềm.
Cho 2,34 gam kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư, thu được 672 ml khí H, (đktc) . Xác định tên kim loại kiềm.
$n_{H_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)$
$2M + 2H_2O \to 2MOH + H_2$
$n_M = 2n_{H_2} = 0,03.2 = 0,06(mol)$
$M_M = \dfrac{2,34}{0,06} = 39(Kali)$
Vậy kim loại cần tìm là Kali
hoà tan m gam hỗn hợp Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd X, một kim loại khong tan, và 2,479 lít khí (đkc). Lấy toàn bộ lượng kim loại không tan thu được cho hoà tan vào x gam dd H2SO4 đặc nóng 98% thấy thu được 2,9748 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất) a)PTHH b)tính m,x
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Zn}+m_{Cu}=0,1.65+0,12.64=14,18\left(g\right)\)
Có: \(n_{H_2SO_{4\left(đ\right)}}=2n_{SO_2}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow x=m_{ddH_2SO_4\left(đ\right)}=\dfrac{0,24.98}{98\%}=24\left(g\right)\)
hòa tan 14,4 g kim loại kiềm thổ M vào 182,5 ml đd Hcl (d=1,2g/ml) thu được 13,44 lit khí (dktc) và đd b
a) tìm tên kim loại
b) xác định nồng độ % của chất tan trong dd b?
$a)PTHH:M+2HCl\to MCl_2+H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
Theo PT: $n_M=n_{H_2}=0,6(mol)$
$\Rightarrow M_M=\dfrac{14,4}{0,6}=24(g/mol)$
Vậy M là Mg
$b)m_{dd_{HCl}}=182,5.1,2=219(g)$
Theo PT: $n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,6(mol)$
$\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,6.95}{14,4+219-0,6.2}.100\%=24,55\%$
hòa tan 7.2g dung dịch kiềm thổ(nhóm IIA)vào dung dịch HCL 0.5Mvừa đủ thu đc khí Xdẫn khí X qua fe2o3 dư đun nóngthu dc 11.2 g dắt kim loại
a) xác định tên kim loại
b) tính thể tích dd HCl đã dùng
\(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,4 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
Khối lượng mol của \(M\) là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
Vậy \(M\) là kim loại \(Na\)