b1 tìm a ,b, c biết
ab = \(\frac{3}{5}\) , bc = \(\frac{4}{5}\) , ca = \(\frac{3}{4}\)
b , a . ( a + b + c ) = -12
b. ( a + b + c ) = 18
c . ( a + b + c ) = 30
c, ab = c , bc = 4a , ac = 9b
Tìm a,b,c biết:
a) \(ab=\frac{3}{4};bc=\frac{4}{5};ca=\frac{3}{4}\)
b) \(a\left(a+b+c\right)=-12;b\left(a+b+c\right)=18;c\left(a+b+c\right)=30\)
c)\(ab=c;bc=4a;ac=9b\)
Khan rung be 3 dang thuc ta dc
ac.bc.ca=9/25
=>(abc)^2=9/125=(3/5)^2=(-3/5)^2
=>abc=-3/5 va abc=3/5
+) voi abc=3/5,ab=3/4 ta co c=3/5 :3/4=...
+)voi abc=-3/5 thi....
B) cong tung ve 3 dthuc ta dc
a(a+b+c)+b(a+b+c)+c(a+b+c)=36
=>(a+b+c)^2=36=6^2=(-6)^2
=>a+b+c=...
Tìm các số hữu tỉ a,b,c biết rằng :
a) \(ab=\frac{3}{5},bc=\frac{4}{5},ca=\frac{3}{4}\)
b) \(a\left(a+b+c\right)=-12;b\left(a+b+c\right)=18;c\left(a+b+c\right)=30\)
c) \(ab=c,bc=4a,ac=9b\)
Bài làm:
Ta có: \(ab.bc=\frac{3}{5}.\frac{4}{5}\Leftrightarrow ab^2c=\frac{12}{25}\)
\(\Rightarrow ab^2c\div ac=\frac{12}{25}\div\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow b^2=\frac{16}{25}\Leftrightarrow b=\pm\frac{4}{5}\)
Thay vào ta tính được a và b
b,c tương tự a
a, \(ab.bc.ca=\frac{3}{4}.\frac{4}{5}.\frac{3}{4}\)
\(\left(a.b.c\right)^2=\left(\frac{3}{5}\right)^2\)
\(a.b.c=\frac{3}{5}\)
\(\Rightarrow b=\frac{4}{5};c=1;a=\frac{3}{4}\)
b, \(a\left(a+b+c\right)+b\left(a+b+c\right)+c\left(a+b+c\right)=-12+18+30\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right).\left(a+b+c\right)=36\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)^2=36\)
\(\hept{\begin{cases}a+b+c=6\\a+b+c=-6\end{cases}}\)
Nếu a + b + c = 6 \(\Rightarrow\)a = - 2 b = 3 c=5
Nếu a + b + c = - 6 \(\Rightarrow\)a = 2 , b = -3 c = -5
c,ab=c => a=c/b (1)
bc=4a => a=(bc)/4 (2)
Từ (1) và (2) => c/b = (bc)/4
<=> 1/b = b/4 <=> b^2 =4 <=> b = 2 hoặc b = -2
(*) Với b=2 thì
(1) => a=c/2 <=> c=2a:
ac=9b nên 2a^2 = 18 <=> a^2 = 9 <=> a=3 hoặc a=-3
_ Với a=3 thì c= 2*3 = 6 (thỏa)
_Với a=-3 thì c= 2*-3 =-6 (thỏa)
(*) Với b=-2 thì
(1) => a=c/-2 <=> c=-2a
Ta có: ac=9b nên -2a^2 = -18 <=> a^2 = 9 <=> a=3 hoặc a=-3
_ Với a=3 thì c= -2*3 = -6 (thỏa)
_Với a=-3 thì c= -2*-3 =6 (thỏa)
Vậy S= { (3;2;6) ; (-3;2;-6) ; (3;-2;-6) ; (-3;-2;6) }
Tìm các số hữu tỉ a,b,c, biết rằng:
a) ab=3/5, bc=4/5,ca=3/4
b)a(a+b+c)=-12; b(a+b+c)=18; c(a+b+c)=30
c)ab=c, bc=4a, ac=9b
Tìm các số hữu tỉ a,b,c biết rằng:
a) ab=3/5, bc=4/5, ca= 3/4
b) a(a+b+c)=–12; b(a+b+c)=18; c(a+b+c)=30
c) ab=c, bc=4a, ac=9b
a) a.b= 3/5; b.c=4/5; a.c=3/4
b) a.( a+b+c)=-12
b.( a+b+c )=18
c.( a+b+c)= 30
c) a.b=c
b.c=4.a
a.c=9.b
a,a.b/b.c=a/c=3/4
a/c.a.c=a.a=3/4*3/4
=>a=3/4hoặc-3/4
rồi suy a,b,c
a.( a+b+c)=-12=A
b.( a+b+c )=18=B
c.( a+b+c)= 30=C
A+B+C=(a+b+c)(a+b+c)=36
a+b+c=6hoặc -6
ghép vào A,B,C suy ra a,b,c
c,a.b.b.c.a.c=c.4.a.9.b
a.b.c=4.9=36
a.b=c
=>a.b.c=c.c=36
=>c=6 hoặc -6
=>a,b,c
hồi ôn thi học sinh giỏi chị gặp bài này...đam bảo đúng
a) ab=3/5; bc=4/5; ca=3/4
=> (abc)2 = (3/4).(4/5).(3/4)=9/25
=>abc=3/5
Ta có: abc=3/5
ab=3/5
=> c=1
Ta có: abc=3/5
bc=4/5
=> a=3/4
Ta có: abc=3/5
ca=3/4
=> b=4/5
Vậy a=3/4; b=4/5; c=1
a) Nhân từng vế ba đẳng thức được :
\(ab\cdot bc\cdot ca=\frac{3}{5}\cdot\frac{4}{5}\cdot\frac{3}{4}=\frac{9}{25}\)
=> \(a^2b^2c^2=\frac{9}{25}\)
=> (abc)2 = 9/25
=> \(abc=\pm\frac{3}{5}\)
+) Trường hợp 1 :
ab = 3/5 => \(\frac{3}{5}\cdot c=\frac{3}{5}\)=> c = 1
bc = 4/5 => \(a\cdot\frac{4}{5}=\frac{3}{5}\)=> \(a=\frac{3}{5}:\frac{4}{5}=\frac{3}{5}\cdot\frac{5}{4}=\frac{3}{4}\)
ca = 3/4 => \(b\cdot\frac{3}{4}=\frac{3}{5}\)=> \(b=\frac{3}{5}:\frac{3}{4}=\frac{3}{5}\cdot\frac{4}{3}=\frac{4}{5}\)
Trường hợp 2 tương tự
b) Cộng từng vế ba đẳng thức được :
a(a + b + c) + b(a + b + c) + c(a + b + c) = 36
=> (a + b + c)(a + b + c) = 36
=> (a + b + c)2 = 36
=> a + b + c = \(\pm6\)
Trường hợp 1 :
a(a + b + c) = -12 => a . 6 = -12 => a = -2
b(a + b + c) = 18 => b . 6 = 18 => b = 3
c(a + b + c) = 30 => c . 6 = 30 => c = 5
Trường hợp 2 tương tự
c) Nhân từng vế ba đẳng thức được :
\(ab\cdot bc\cdot ac=c\cdot4a\cdot9b\)
=> (abc)2 = 36abc
Nếu một trong các số a,b,c bằng 0 thì hai số còn lại cũng bằng 0
Nếu cả ba số a,b,c khác 0 thì chia hai vế cho abc được abc = 36
Từ abc = 36 và ab = c ta được : c2 = 36 => c = \(\pm6\)
Từ abc = 36 và bc = 4a ta được \(4a^2=36\)nên a = \(\pm3\)
Từ abc = 36 và ac = 9b ta được \(9b^2=36\)nên b = \(\pm2\)
Nếu c = 6 thì a và b cùng dấu nên a = 3,b = 2 hoặc a = -3,b = -2 . Nếu c = -6 thì a và b trái dấu nên a = 3,b = -2 hoặc a = -3,b = 2
Tóm lại có 5 bộ số (a;b;c) thỏa mãn bài toán là :
\(\left(0;0;0\right),\left(3;2;6\right),\left(-3;-2;6\right),\left(3;-2;-6\right),\left(-3;2;-6\right)\)
tìm các số hữu tỉ a,b,c biết rằng
ab=\(\frac{3}{5}\),\(bc=\frac{4}{5}\)và \(ca=\frac{3}{4}\)
câu b
a(a+b+c)=-12 b(a+b+c)=18 c(a+b+c)=30
câu c
ab=c bc=4a ac=9b
Bài 1: Tìm các số hữu tỷ a, b, c biết:
a, ab = 3 / 5, bc = 4 / 5, ca = 3 / 4
b, a. ( a + b + c ) = -12; b. ( a + b + c ) = 18; c. ( a + b + c ) = 30
c, ab = c; bc = 4a; ac = 9b
Bài 2: Cho A bằng:
A = ( 1 / 22 - 1 ) . ( 1 / 32 - 1 ) . ( 1 / 42 - 1 ) ... ( 1 / 1002 - 1 )
So sánh A với - 1 / 2
Chú ý: " / " là phân số; " . " là dấu nhân cấp 2
@Uchiha_Shisui
tìm a,b,c biết
a) a*b=3\5 ; b*c=4\5 ; c*a=3\4
b) a(a+b+c) = -12 ; b(a+b+c)=18 ; c(a+b+c) = 30
c) ab = c ; bc=4a ;ac=9b
a, \(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{3}{5}\) ⇒ a = \(\dfrac{3}{5}\)b; \(\dfrac{b}{c}\) = \(\dfrac{4}{5}\) ⇒ c = b : \(\dfrac{4}{5}\) = \(\dfrac{5}{4}\)b
⇒ a.c = \(\dfrac{3}{5}\)b. \(\dfrac{5}{4}\)b = \(\dfrac{3}{4}\) ⇒ b2.\(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3}{4}\) ⇒ b2 = 1 ⇒ \(\left[{}\begin{matrix}b=1\\b=-1\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}a=\dfrac{3}{5}\\a=-\dfrac{3}{5}\end{matrix}\right.\); \(\left[{}\begin{matrix}c=\dfrac{5}{4}\\c=-\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\)
Vậy các cặp số a;b;c thỏa mãn đề bài là:
(a; b; c) = (-\(\dfrac{3}{5}\); -1; - \(\dfrac{5}{4}\)) ; (\(\dfrac{3}{5}\); 1; \(\dfrac{5}{4}\))
b, a.(a+b+c) = -12; b.(a+b+c) =18; c.(a+b+c) = 30
⇒a.(a+b+c) - b.(a+b+c) + c.(a+b+c) = -12 + 18 + 30
⇒ (a +b+c)(a-b+c) = 0
⇒ a - b + c = 0 ⇒ a + c =b
Thay a + c = b vào biểu thức: b.(a+b+c) =18 ta có:
b.(b + b) = 18
2b.b = 18
b2 = 18: 2
b2 = 9 ⇒ \(\left[{}\begin{matrix}b=-3\\b=3\end{matrix}\right.\)
Thay a + c = b vào biểu thức c.(a + b + c) = 30 ta có:
c.(b+b) = 30 ⇒ 2bc = 30 ⇒ bc = 30: 2 = 15 ⇒ c = \(\dfrac{15}{b}\)
Thay a + c = b vào biểu thức a.(a+b+c) = -12 ta có:
a.(b + b) = -12 ⇒2ab = -12 ⇒ ab = -12 : 2 = - 6 ⇒ a = - \(\dfrac{6}{b}\)
Lập bảng ta có:
b | -3 | 3 |
a = \(-\dfrac{6}{b}\) | 2 | -2 |
c = \(\dfrac{15}{b}\) | -5 | 5 |
Vậy các cặp số a; b; c thỏa mãn đề bài là:
(a; b; c) = (2; -3; -5); (-2; 3; 5)
tìm các số hữu tỉ x
a) ab=3/5 , bc=4/5 , ca=3/4
b) a(a+b+c)= -12 , b(a+b+c)=18 , c(a+b+c) =30
c) ab=c , bc=4a , ac=9b
LÀM ĐÚNG ĐƯỢC 3 LIKE
Tìm các số hữu tỉ a,b,c biết:
a, ab = \(\dfrac{3}{5},bc=\dfrac{4}{5},ca=\dfrac{3}{4}\)
b, a.(a + b + c) = -12 và b.(a + b + c) = 18 và c.(a + b + c) = 30
c, ab = c, bc = 4a, ac = 9b
a) \(ab=\dfrac{3}{5};bc=\dfrac{4}{5};ca=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow ab.bc.ca=\dfrac{3}{5}.\dfrac{4}{5}.\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow a^2.b^2.c^2=\dfrac{9}{25}\)
\(\Leftrightarrow\left(abc\right)^2=\left(\dfrac{3}{5}\right)^2=\left(-\dfrac{3}{5}\right)^2\)
+ Khi \(\left(abc\right)^2=\left(\dfrac{3}{5}\right)^2\Leftrightarrow abc=\dfrac{3}{5}\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{3}{5}:\dfrac{4}{5}=\dfrac{3}{4}\\b=\dfrac{3}{5}:\dfrac{3}{4}=\dfrac{4}{5}\\c=\dfrac{3}{5}:\dfrac{3}{5}=1\end{matrix}\right.\)
+ Khi \(\left(abc\right)^2=\left(-\dfrac{3}{5}\right)^2\Leftrightarrow abc=-\dfrac{3}{5}\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=\left(-\dfrac{3}{5}\right):\dfrac{4}{5}=-\dfrac{3}{4}\\b=\left(-\dfrac{3}{5}\right):\dfrac{3}{4}=-\dfrac{4}{5}\\c=\left(-\dfrac{3}{5}\right):\dfrac{3}{5}=-1\end{matrix}\right.\)
b) \(a\left(a+b+c\right)=-12;b\left(a+b+c\right)=18;c\left(a+b+c\right)=30\)
\(\Leftrightarrow a\left(a+b+c\right)+b\left(a+b+c\right)+c\left(a+b+c\right)=\left(-12\right)+18+30\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)\left(a+b+c\right)=36\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)^2=6^2=\left(-6\right)^2\)
+ Khi \(\left(a+b+c\right)^2=6^2\Leftrightarrow a+b+c=6\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=\left(-12\right):6=-2\\b=18:6=3\\c=30:6=5\end{matrix}\right.\)
+ Khi \(\left(a+b+c\right)^2=\left(-6\right)^2\Leftrightarrow a+b+c=-6\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a=\left(-12\right):\left(-6\right)=2\\b=18:\left(-6\right)=-3\\c=30:\left(-6\right)=-5\end{matrix}\right.\)
c) \(ab=c;bc=4a;ac=9b\)
Kiểm tra lại đề bài xem có thiếu điều kiện không.
Cứ theo khẳng định của Nguyễn Thị Ngọc Linh thì đề c) không thiếu gì. Xin giải tiếp.
c) \(ab=c;bc=4a;ac=9b\)
\(\Leftrightarrow ab.bc.ac=c.4a.9b\)
\(\Leftrightarrow\left(abc\right)\left(abc\right)=36\left(abc\right)\)
\(\Leftrightarrow abc=36\)
+ Vì \(ab=c\Leftrightarrow cc=36\Leftrightarrow c^2=6^2=\left(-6\right)^2\)
+ Vì \(bc=4a\Leftrightarrow a.4a=36\Leftrightarrow4a^2=36\Leftrightarrow a^2=9=3^2=\left(-3\right)^2\)
+ Vì \(ac=9b\Leftrightarrow b.9b=36\Leftrightarrow9b^2=36\Leftrightarrow b^2=4=2^2=\left(-2\right)^2\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}a_1=3;a_2=-3\\b_1=2;b_2=-2\\c_1=6;c_2=-6\end{matrix}\right.\)