hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở dktc
hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc. Hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí
a) nặng hơn 1,06 lần
b) nhẹ hơn 1,06 lần
c) nặng hơn 1,16 lần
tại sao chọn đáp án đó?
\(M_{hh}=\dfrac{\dfrac{11,2}{22,4}.28+\dfrac{33,6}{22,4}.32}{\dfrac{11,2}{22,4}+\dfrac{33,6}{22,4}}=31\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{hh}{kk}}\approx\dfrac{31}{29}\approx1,06\)
=> Hỗn hợp khí này nặng gấp không khí khoảng 1,06 lần.
=> CHỌN A
Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.
a, Tính khối lượng của hỗn hợp khí.
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
c, Hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí.
- Bài này phải yêu cầu tóm tắt và áp dụng công thức và kết luận và không được giải cách khác.
`#3107.101107`
Tóm tắt:
Cho hỗn hợp khí gồm N2 và O2, biết:
V\(\text{N}_2\) \(=11,2\) l (ở đktc)
V\(\text{O}_2\) `= 33,6` l (ở đktc)
`=>` a, `m` của hh khí?
b, `%` theo m của mỗi khí trong hh?
c, hh khí `>` hay `<` không khí?
_____
Giải:
a,
Số mol của N2 trong hh khí là:
\(n_{N_2}=\dfrac{V_{N_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Số mol của O2 trong hh khí là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(\text{mol}\right)\)
Khối lượng của hh khí N2 và O2 là:
\(m_{hh}=m_{N_2}+m_{O_2}=\left(0,5\cdot28\right)+\left(1,5\cdot32\right)=62\left(g\right)\)
b,
`%` khối lượng của N2 trong hh khí là:
\(\%N_2=\dfrac{0,5\cdot28}{62}\cdot100\approx22,58\%\)
`%` khối lượng của O2 trong hh khí là:
`%O_2 = 100% - 22,58% = 77,42%`
c,
Khối lượng mol của hỗn hợp khí là:
`M_(hh) = ( m_(hh))/( n_(hh)) = 62/(0,5 + 1,5) = 31`\(\left(\text{g/mol}\right)\)
\(d_{hh\text{/}kk}=\dfrac{M_{hh}}{29}=\dfrac{31}{29}\approx1,07\)
`=>` Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí
Vậy:
a, `62` g
b, `%N_2 = 22,58%`; `%O_2 = 77,42%`
c, Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí.
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít N2 và 3,36 lít O2 là:
\(m_{N_2}=\left(\dfrac{11,2}{22,4}\right).28=14g\)
\(m_{O_2}=\left(\dfrac{3,36}{22,4}\right).32=4,8g\)
=> mhh = 14 + 4,8 = 18,8g
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Tính khối lượng của
a) 11,2 lít O2 (ĐKTC)
b) 1,5*10^23 phân tử N2
c) Hỗn hợp gồm 11,2, lít khí Co2 và 5,6 khí CeN2
a) Số mol của O2 là: 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Khối lượng của O2 là: 0,5 . 32 = 16 gam
b) Số mol N2 là: 1,5.1023 : 6.1023 = 0,25 mol
Khối lượng N2 là: 0,25 . 28 = 7 gam
c) Số mol của CO2 là: 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Số mol của CeN2 là: 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Khối lượng hỗn hợp là: 0,5.44 + 0,25.168 = 64 gam
a)ta có nO2=0,5mol
=> mO2=0,5.32=16g
c) nCO2=0,5mol
=> mCO2=0,5.(12+16.2)=22g
NCeN2=0,25 mol
=> mCeN2
Ce là j v??
Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm: 22,4 lít H2 và 11,2 lít O2
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ m_{H_2}=n.M=1.2=2\left(g\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,5.32=16\left(g\right)\\ m_{hh}=m_{H_2}+m_{O_2}=2+16=18\left(g\right)\)
Hỗn hợp A gồm 1 amin đơn chức, 1 anken và 1 ankan. Đốt chát hoàn toàn 12,95 g hỗn hợp cần V lít O2 thu được 19,04 lít CO2 ; 0,56 lít N2 và m gam nước. Biết các thể tích khí đo ở dktc. Tính V
A. 45,92 lít
B. 30,52 lít
C. 42,00 lít
D. 32,48 lít
Đáp án B
nCO2 = 0,85 mol và nN2 = 0,025 mol
Bảo toàn khối lượng có
Bảo toàn nguyên tố O có
Giải được V=30,52 lít
hỗn hợp khí A gồm 5,6 lít khí NH3, 11,2 lít khí N2, 28 lít không khí . biết khí N2 chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí = 29g
a/ tính % về thể tích khí N2 trong A
b/ tính % về số mol của khí N2 trong A
c/ tính % khối lượng của khí N2 trong A
a) \(V_{N_2\left(kk\right)}=28.\dfrac{4}{5}=22,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2\left(A\right)}=22,4+11,2=33,6\left(l\right)\)
=> \(\%V_{N2\left(A\right)}=\dfrac{33,6}{5,6+11,2+28}.100=75\%\)
b) Ta có % về thể tích cũng là % về số mol
=> %nN2(A) = 75%
c)\(n_{N_2\left(A\right)}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{N_2\left(A\right)}=\dfrac{1,5.28}{\dfrac{5,6}{22,4}.17+\dfrac{11,2}{22,4}.28+\dfrac{28}{22,4}.29}.100=77,06\%\)
có 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 ở dktc, khối lượng của hỗn hợp Y trên là 12,8 gam tính số mol khí trong hỗn hợp Y
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_Y=a+b=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_Y=71a+32b=12.8\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=\dfrac{8}{65},b=\dfrac{33}{260}\)
\(n_{Cl_2}+n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(71n_{Cl_2}+32n_{O_2}=12,8\left(g\right)\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=0,123\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,127\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol