cho 13,5g nhôm tác động dưới oxi
a, tính khối lượng oxi phản ứng
b, tính khối lượng Al2O3 tạo thành
nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa 6,72 lít oxi tạo thành nhôm oxi Al2O3 thì
a,Chất nào dư sau phản ứng?Số gam chất dư?
b,Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
nAl=0,5mol
nO2=0,3mol
PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3
0,5mol:0,3mol
ta thấy nAl dư theo nO2
p/ư: 0,4mol<-0,3mol->0,2mol
=> số gam chất phản ứng dư:27.(0.5-0.4)=2.7g
b) mAl2O3=0,2.102=20,2g
4Al + 3O2 ----t0--> 2Al2O3
4mol 3mol 2 mol
nAl = 13,5/ 27 = 0,5 mol
nO2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
Tỉ lệ : \(\frac{0,5}{4}\) > \(\frac{0,3}{3}\)
--> nAl dư nên kê mol các chất còn lại theo n O2
4Al + 3O2 ----to---> 2Al2O3
4mol 3mol 2mol
0,4mol 0,3mol 0,2 mol
Al là chất còn dư
nAl dư = nban đầu - nphản ứng = 0,5-0,4 = 0,1 mol
mAl dư = ndư * M = 0,1 * 27 = 2,7 g
b. m Al2O3= n*M = 0,3* 102= 20,4 g
. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 a/ Tính thể tích khí O2 tạo ra ở đktc? b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành?
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,5 0,375 0,25 (mol)
a)\(V_{O_2}=n.22,4\)=0,375.22,4=8,4(l)
b)\(m_{Al_2O_3}=n.M\)=0,25.102=25,5(g)
6. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 a/ Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành?
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3|\)
4 3 2
0,5 0,25
Câu a hình đề bị sai bạn xem lại giúp mình
b) \(n_{Al2O3}=\dfrac{0,5.2}{4}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2O3}=0,25.102=25,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
6. Nếu đốt cháy 13,5g nhôm trong một bình kín chứa oxi (ở đktc) tạo thành nhôm oxit Al2O3 a/ Tính thể tích khí H2 tạo ra ở đktc? b/ Tính khối lượng Al2O3 tạo thành?
*Sửa đề: Tính thể tích Oxi cần dùng
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,375\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,375\cdot22,4=8,4\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,25\cdot102=25,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
1.Người ta dùng 13,44 lít 02(đktc) ddeer đốt cháy 1 lượng nhôm
A/Tính khối lượng nhôm cần phản ứng
B/tính khối lượng nhôm oxit tạo thành (AL2O3)
C/cần dùng bao nhiêu gam kalipemanganat (KMnO4) để thu được lượng oxi trên
2.người ta dùng 28 lít không khí (đktc) để đốt cháy 1 lượng Photpho
A/tính khối lượng photpho cần phản ứng
B/tính khối lượng đi photphopentaoxit tạo thành (P2O5)
C/cần dùng bao nhiêu gam kaliclorat (KCLO2) để thu được lượng oxi trong không khí ở trên
3.nung 200 gam đá vôi chứa 90% CaCO3
A/tính khối lượng canxi oxi thu được
B/tính thể tích khí cacbonic thu được ở Đktc
4.cho 80g đất đèn vào nước thì thu được bao nhiêu gam canxihiđroxit (Ca(OH)2 và bao nhiêu lít khí axetilen (đktc) (C2H2) biết trong đất đèn 80% canxi cacbua (CaC2)
giúp mình với mn ơi mình cảm ơn nhiều lắm
\(\)1.
\(n_{O_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(0.8........0.6..........0.4\)
\(m_{Al}=0.8\cdot27=21.6\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.4\cdot102=40.8\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(1.2..................................................0.6\)
\(m_{KMnO_4}=1.2\cdot158=189.6\left(g\right)\)
2.
\(n_{O_2}=\dfrac{28}{22.4}=1.25\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
\(1......1.25........0.5\)
\(m_P=1\cdot31=31\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0.5\cdot142=71\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{5}{6}................1.25\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{5}{6}\cdot122.5=102.083\left(g\right)\)
3)
$m_{CaCO_3} = 200.90\% = 180(gam)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CO_2} = n_{CaO} = \dfrac{180}{100} = = 1,8(mol)$
$m_{CaO} = 1,8.56 = 100,8(gam)$
$V_{CO_2} = 1,8.22,4 = 40,32(lít)$
4)
$CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2$
$m_{CaC_2} = 80.80\% = 64(gam)$
$n_{Ca(OH)_2} = n_{C_2H_2} = n_{CaC_2} = \dfrac{64}{64} = 1(mol)$
$m_{Ca(OH)_2} = 1,74 = 74(gam)$
$V_{C_2H_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được nhôm oxit theo phương trình hóa học sau :4Al+3O2->2Al2O3
a) tính khối lượng nhôm oxit (Al2O3) tạo thành
b)tính thể tích khí oxi(đktc) tham gia phản ứng
Làm gộp cả phần a và b
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,15mol\\n_{Al_2O_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1\cdot102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí oxi. Tạo thành Al2O3. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a) tính khối lượng Al2O3 tạo thành ?
b) tính thể tích khí oxi đã dùng ở đktc ?
c) nếu lượng nhôm trên được đốt trong 0,1121L khí oxi ở đktc thì lượng Al2O3 tạo thành là bao nhiêu gam. ( Cho biết : Al= 27 ; O= 16 )
giúp mk vs mn !!!
mai mk thi rồi ~~
mk cảm ơn mn nhiều!~
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c, Có lẽ đề cho 0,112 chứ không phải 0,1121 bạn nhỉ?
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,005}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{300}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{300}.102=0,34\left(g\right)\)
cho 13,5g nhôm tác dụng với 8,96(l) khí õi ở đktc
a,tính khối lượng nhôm õit(Al2O3) tạo thành.
b,chất nào dư và dư bao nhiêu gam
\(n_{Al}=0,5\left(mol\right);n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ LTL:\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,4}{3}\Rightarrow O_2dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,25.102=25,5\left(g\right)\\ n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-\dfrac{0,5.3}{4}=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,8\left(g\right)\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{4}< \dfrac{0,4}{3}\) => Al hết, O2 dư
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
_____0,5--->0,375--->0,25
=> mAl2O3 = 0,25.102 = 25,5(g)
b) mO2(dư) = (0,4-0,375).32 = 0,8(g)
đốt a gam nhôm cần 19,2 gam oxi. sau phản ứng thu đc Al2O3.
tính khối lượng nhân tham gia phản ứng?.
tính khối lượng oxit dc tạo thành?
PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,8mol\\n_{Al_2O_3}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,8\cdot27=21,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,4\cdot102=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 4Al+3O2to→2Al2O3
Ta có: nO2=19,232=0,6(mol)
⇒{nAl=0,8mol nAl2O3=0,4mol
⇒{nAl=0,8mol nAl2O3=0,4mol
⇒{mAl=0,8⋅27=21,6(g)mAl2O3
=0,4⋅102=40,8(g)