cho 4,0(g) oxit KL+ vừa đủ 100ml dd HCL 2M . Xđ công thức Oxit KL
Cho 4,48g oxit kl hóa trị 2tacs dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,8M rồi cô cạn dd thu được sau pư được 13,76g tinh thể muối ngậm nước . xđ cthh của tinh thể muối ngậm nước
Gọi KL cần tìm là R
\(PTHH:RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
________MR____98____MR+96_____ 2
_______4,48___7,84____________
\(n_{H2SO4}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\frac{4,48}{M_R+16}=\frac{7,84}{98}\)
\(\Rightarrow M_R=4a\left(Ca\right)\)
Kim loại R là Canxi
Nên CTPT của muối ngậm nc:
\(n_{CaSO4}=n_{CaSO4}.xH_2O=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeSO4}.xH_2O=\frac{13,76}{0,08}=172\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow136+18x=172\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là CaSO4.2H2O
Hoà tan 17,4 g oxit của kim loại M cần vừa đủ 300ml dd hcl 2M. Công thức oxit là?
\(Oxide:M_2O_n\\ M_2O_n+2nHCl->2MCl_n+nH_2O\\ n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ n_{M_2O_n}=\dfrac{0,3}{n}\left(mol\right)\\ Có:\dfrac{17,4}{2M+16n}=\dfrac{0,3}{n}\\ M=20n\\ \Rightarrow\left(n;M\right)=\left(2;40\right)\\ \Rightarrow Oxide:CaO\)
1. Ngâm 21,6g hh gồm 3kl Zn, Fe, Cu vào dd HCl dưu, sau khi pứ kết thúc thu được 3g chất rắn và 6,72L khí(đktc). Xđ tp % trong khối lượng mỗi kl trong hh
2 4,8g 1 oxit hóa trị II pứ vừa đủ vs 30g dd HCl 14,6%. Xđ ct oxit
1.
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2 (1)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2 (2)
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu không tan trong axit bình thường nên chất rắn là Cu
mCu=3(g)
Đặt nZn=a
nFe=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=18,6\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
=>a=0,2;b=0,1
mZn=65.0,2=13(g)
mFe=56.0,1=5,6(g)
2.
Gọi CTHH của oxit là MO
MO + 2HCl \(\rightarrow\)MCl2 + H2
mHCl=30.\(\dfrac{14,6}{100}=4,38\left(g\right)\)
nHCl=\(\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=nMO=0,06(mol)
MMO=\(\dfrac{4,8}{0,06}=80\)
MM=80-16=64
Vậy M là Cu,CTHH của oxit là CuO
1.Số mol H2 là:
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Vì Cu không có khả năng tác dụng với HCl loãng nên 3g chất rắn sau phản ứng chính là Cu \(\Rightarrow\) mKL đã phản ứng = 21,6 - 3 = 18,6 (g) và ta có 2 PTHH:
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
x 2x x x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
y 2y y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe, ta có:
65x + 56y = 18,6
x + y = 0,3
(giải theo PT 2 ẩn)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
%mZn=\(\dfrac{x.65}{21,6}\) . 100= \(\dfrac{0,2.65}{21,6}\). 100\(\approx60,2\%\)
%mFe=\(\dfrac{y.56}{21,6}\) . 100= \(\dfrac{0,1.56}{21,6}\) . 100\(\approx26\%\)
%mCu= 100% - (%mZn + %mFe)= 100% - (60,2 +26) = 13,8%
2.Theo đề, ta có:
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
\(\Leftrightarrow14,6=\dfrac{x}{30}.100\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{14,6.30}{100}=4,38\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl_{ }}=\dfrac{4,38}{36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Gọi X là oxit (II) chưa biết
PTHH: X + 2HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,06 \(\leftarrow\) 0,12 \(\rightarrow\) 0,06 \(\rightarrow\) 0,06
Theo đề, ta có:
\(m_X=n_X.M_X\)
\(\Leftrightarrow4,8=0,06.M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{4,8}{0,06}=80\left(đvC\right)\)
Vì Oxit có hóa trị II nên khối lượng chất cần tìm trong oxit là:
Mchất cần tìm= 80 - 16 = 64 (đvC)
\(\Rightarrow\)chất cần tìm là Cu
\(\Rightarrow\)CTHH của oxit (II) là CuO
Vậy CTHH của oxit hóa trị II là CuO
bài 1 : hòa tan 12,8 g hh gồm kl M có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó dùng 400 ml dd HCl 2M(D=1,25 g/ml).Thấy thoát ra 4,48 l khí(đktc) và dd A
1.xđ kl M VÀ oxit của nó
2.tính nđ % của dd A
bài 1 :
\(a)\)
Gọi n là hóa trị của M ( \(1\le n\le3\))
\(2M\left(\dfrac{0,4}{n}\right)+2nHCl\left(0,4\right)--->2MCl_n\left(\dfrac{0,4}{n}\right)+nH_2\left(0,2\right)\)
\(M_2O_n\left(\dfrac{0,2}{n}\right)+2nHCl\left(0,4\right)--->2MCl_n\left(\dfrac{0,4}{n}\right)+nH_2O\)
Khí thoát ra là H2
\(n_{H_2}\left(đktc\right)=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,4}{n}.M+\dfrac{0,2}{n}.\left(2M+16n\right)=12,8\)
\(\Leftrightarrow\)\(M=12n\)
Điều kiện: \(1\le n\le3\)
- Với n = 1 => M =12 (loại)
- Với n =2 => M =24 (Mg)
- Với n = 3 => M = 36 (loại)
Vậy kim loại M là Mg
\(b)\)
\(m_{ddHCl}=1,25.400=500\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddA}=12,8+500-0,4=512,4\left(g\right)\)
Theo PTHH (1) & (2) \(m_{MgCl_2}=\left(\dfrac{0,4}{2}+\dfrac{0,4}{2}\right).95=38\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_A=\dfrac{38.100}{512,4}=7,42\%\)
khử 3,48(g) oxit kl A cdùng 1,344l H2 tbộ lg kl A thu được cho tdụng vs dd HCl dư thu được 1,008 l H2 các khí đo ở đktc. Xđ A và CTHH của oxit
Gọi CTHH của oxit là AxOy
PTHH: AxOy + yH2\(\rightarrow\)xA + yH2O (1)
0,06 0,06
2A + 2yHCl \(\rightarrow\)2ACly + yH2 \(\uparrow\)(2)
\(\frac{0,09}{n}\) 0,045
\(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=\frac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL: \(m_M=3,48+0,06.18-0,06.2=2,52g\)
\(\Rightarrow M_M=\frac{2,52}{\frac{0,09}{n}}=28n\)
Vì A là KL nên \(1\le n\le3\)
\(\begin{matrix}n&1&2&3\\M&28&56&84\\KL&L&Fe&L\end{matrix}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{0,09}{2}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{H_2O}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{n_{Fe}}{n_O}=\frac{0,045}{0,06}=\frac{3}{4}\)
Vậy A là Fe và CTHH của oxit là Fe3O4
Hòa tan 18,4g hh Fe2O3 và KL R chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 2M thu đc 2,24 l khí đktc. Xđ KL R
nHCl = 0,8 mol
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
0,1 0,8-0,2
2R + 2nHCl => 2RCln + nH2
0,2/n 0,2 <=0,1
=> mR = 18,4 - 0,1.160 = 2,4 (g)
=> MR = 2,4 / (0,2/n) = 12n => R là Mg
Cho 16g Oxit KL(II) PƯ vừa đủ với 400ml dd HCl 1M thu a gam muối
a. Viết PTPƯ
b. XĐ kim loại M ?
c.Tính a và tính CM dung dịch muối
a, gọi cttq của oxit kim loại có hóa trị 2 là RO
khi cho oxt kim loại pư với dd HCl ta có pthh:
RO+2HCl\(\rightarrow\)RCl2+H2O(1)
b,theo đề bài và pthh(1) ta có:nRO\(\times\)2=nHCl,mà nHCl=400:1000\(\times\)1=0,4(mol)
\(\Rightarrow\)nRO=0,2(mol),M RO=16:0,2=80\(\Rightarrow\)M của R=80-16=64(Cu)
Vậy kim loại M cần tìm là Cu
c,theo đề bài và pthh(1) ta lại có thay kim loại R là Cu thì pthh là:
Cu+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O(2)
theo pthh(2) và đề bài nCuCl2=nCu=0,2(mol)
nên m CuCl2=0,2\(\times\)135=27(g)
C m của dd CuCl2=\(\dfrac{0,2}{0,4}\)=0,5(M)(vì thể tích dd thay đổi không đáng kể)
vậy mCuCl2=27(g),CM của dd CuCl2=0,5(M)
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
cho 6,4 g oxit của kl có hóa trị III tác dụng vừa đủ vs 400 ml dd HCl 6M.Xác định A
n\(_{HCl}\) = \(\dfrac{400\cdot6}{1000}\) = 2,4 (mol)
gọi công thức tổng quát của oxit cần tìm là A\(_2\)O\(_3\)
A\(_2\)O\(_3\) + 6HCl → 2ACl\(_3\) + 3H\(_2\)O
(mol) 0,4 ← 2,4
⇒ M\(_{A_2O_3}\) = \(\dfrac{6,4}{0,4}\) = 16 (gam)
⇒ 2A + 48 = 16
\(\Leftrightarrow\) 2A = -32 (vô lý)
đề của bạn sai rồi