Tìm thành phần cấu tạo của nguyên tử al biết Tổng số hạt của nó là 40
Tổng số hạt của nguyên tử x là 82 ,trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 .hãy xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử x
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\\left(P+E\right)-N=22\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Ta có: p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e)
Mà p+e-n=22=> n=2p- 22
=> 4p=104=> p=26
=> e=p=26 và n=2p-22=30
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X = Z + N = p + n =56
a) Tổng số hạt của X là 10. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tố X b) Nguyên tử A có tổng số hạt là 58. Tính số hạt cơ bản của A
a, Theo đề: p + n + e = 10
Mà: p = e (Do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2p + n = 10 ⇒ n = 10 - 2p
Mà: \(1\le\dfrac{n}{p}\le1,5\) \(\Rightarrow1\le\dfrac{10-2p}{p}\le1,5\) \(\Rightarrow2,85\le p\le3,33\)
⇒ p = e = 3, n = 4
Vậy: Nguyên tử nguyên tố X gồm 3 electron, 3 proton và 4 notron.
b, Ta có: p + n = e = 58
Mà: p = e (Do nguyên tử trung hòa về điện)
⇒ 2p + n = 58 ⇒ n = 58 - 2p
Mà: \(1\le\dfrac{n}{p}\le1,5\) \(\Rightarrow1\le\dfrac{58-2p}{p}\le1,5\) \(\Rightarrow16,57\le p\le19,3\)
⇒ p = 19 là thỏa mãn.
Vậy: p = e = 19, n = 20
1.Tổng số các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử cấu tạo nên nguyên tử X là 34. Nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X.
2.Biết rằng tổng số các loại hạt (p,e,n) trong nguyên tử R là 40, biết nguyên tử R có 3 electron lớp ngoài cùng. Viết kì hiệu nguyên tử R.
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
ta co p+e+n=93 mà p=e=z => 2z+n=93
2z-n=23 ( vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 23)
tu 2 pt trên ta có z =29,,n=35
=> số hiệu nguyên tử của B = Z = 29
cấu hình electron
\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^23d^9\)
đối với các dạng bài này , bạn cần nhớ kiến thức như sau :
Tổng số hạt trong nguyên tử = 2p + n ( gồm có 3 loại hạt : n , p, e trong đó p=e)
số hạt mang điện là 2p
số hạt không mang điện là n
số hiệu nguyên tử là Z= p = e = số thứ tự nhóm .
Sau khi xác định được p ,, tức là cũng xác định được e thì
cấu hình viết theo dãy trật tự các mức năng lượng
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10.......
Các nguyên tử có 1, 2, 3e ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, trừ H, He và B.Các nguyên tử có 5, 6, 7e ở lớp ngoài cùng thường là các nguyên tố phi kim. Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử kim loại hoặc phi kim
bài 1 : a/
tacó p+e+n=28
<=> z+z+n=28
> 2z+n=28 1
vì n lớn hơn p là 1 nên ta có pt:
n-z=1hay -z+n=1 2
từ 1 và 2 ta có hệ phương trình
2z+n=28
-z+n=1
=>z= 9,n=10
b/ số khối A = Z + N = 9 + 10 = 19
c/ Cấu hình electron nguyên tử :\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
d/ Nguyên tố X là kim loại cụ thể ở đây là Kali
Câu 3: Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 40, biết số hạt không mang điện lớn hơn số hạt mang điện âm là 1.
b) Tổng số hạt cơ bản là 60. Biết số hạt không mang điện gấp 2 lần số hạt mang điện
c) Tổng số hạt cơ bản là 52, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22
d) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối 39.
Nguyên tử y có tổng số hạt là 76 hạt, số hạt không mang điện nhiều gấp 1,166 lần số hạt mang điện dương. Xác định thành phần cấu tạo và viết kí hiệu nguyên tử của y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=76\\p=e\\n=1,166\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3,166p=76\\p=e\\n=1,166\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=24\\n=28\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=24+28=52\left(u\right)\)
\(KHNT:^{52}_{24}Cr\)
Tổng số hạt nguyên bản trong nguyên tử Z là 60, trong hạt nhân số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện. Xác định thành phần cấu tạo nguyên tử Z
Ta có: n + p + e = 60
Mà p = e, nên: 2p + n = 60 (1)
Theo đề, ta có: p = n (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=60\\p-n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=60\\p-n=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 20 hạt, n = 20 hạt
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố Y là 18. Biết số proton bằng số nơtron. a. Tìm các hạt cấu tạo nên nguyên tử của nguyên tố Y b.Tính nguyên tử khối của Y.
a, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=6\\n=6\end{matrix}\right.\)
b, \(NTK=p+n=6+6=12\left(đvC\right)\)
xác định cấu tạo hạt ( tìm số e,p,n ) viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau biết
a. tổng số hạt cơ bản là 13
b, tổng số hạt cơ bản là 18
c, tổng số hạt cơ bản là 52 , số p lớn hơn 16
d, tổng số hạt cơ bản là 58 , số khối nhỏ hơn 40