Cho 3 mô hình adn : 1)5%A,35%T,15%G,15%X 2) 10%A,40%T,30%G,20%X 3) 14%A,14%T, 36%G,36%X a) mô hình nào phản ánh đúng cấu trúc adn của virus, vi khuẩn, đến sinh vật đa bào nói chung? Ví sao? b) Mô hình nào chỉ có thể là adn của virus nói riêng
Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa N14, chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng
(1) Hình trên mô tả quá trình nhân đôi của ADN theo cơ chế bán bảo toàn.
(2) Sau khi chuyển ADN chứa N14 sang môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN có chứa N15 là 2.
(3) Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa N15 là 2.
(4) Số mạch đơn chứa N15 sau 2 lần nhân đôi trong môi trường N15 là 6.
(5) Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N14 là 30.
(6) Nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa N14 là 7/16.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai vì ADN mẹ có chứa 2 mạch là N14, sau khi chuyển sang môi trường mới có chứa N15, nhân đôi 2 lần thì sẽ tạo ra 2^2 = 4 phân tử ADN, cả 4 phân tử này đều chứa N15.
(3) đúng. Trong 4 phân tử ADN được tạo thành thì có 2 phân tử ADN, mỗi phân tử ADN vẫn chứa 1 mạch N14, còn 2 phân tử ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa N15.
(4) đúng. 4 phân tử ADN = 8 mạch, trong đó có 2 mạch chứa N14, còn lại 6 mạch chứa N15.
(5) sai vì Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N14 là 2.
(6) sai vì nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì số phân tử ADN con tạo thành là: 4.2^2 (vì đã nhân đôi 2 lần tạo 4 phân tử ADN con) = 16.
Trong số 16 phân tử ADN con có 2 phân tử ADN có chứa N14
→ 14 phân tử ADN con không chứa N14.
Vậy nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa N14là:
14/16 = 7/8
→ Có 3 phát biểu đúng là 1, 3, 4.
Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:
A. Menđen
B. Oatxơn và Cric
C. Moocgan
D. Menđen và Moocgan
Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là
A. Menđen
B. Oatxon và Crick
C. Moocgan
D. Menđen và Moocgan
Đáp án B
Năm 1953, J. Oatxon và F. Crick công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
dựa vào hình 15 trang 45 SGK Sinh Học 9, vẽ mô hình phân tử ADN
Quan sát hình 6.1 và mô tả cấu trúc của phân tử ADN.
ADN (Axit đêoxiribônuclêic) là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleôtit.
- Một nucleôtit cấu tạo gồm 3 thành phần:
+ Đường 5 cacbon: đêoxiribôzơ (C5H10O4).
+ Nhóm phốtphat.
+ Bazơnitơ: là một trong bốn loại: A, T, G, X.
- Các nucleôtit chỉ khác nhau về thành phần bazơnitơ nên tên gọi của các nucleôtit được gọi theo tên của bazơnitơ.
- Phân tử ADN gồm hai mạch:
+ Trên một mạch các nucleôtit liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste giữa nhóm 3’OH của nucleôtit trước với nhóm 5’P của nucleôtit kế tiếp. Liên kết này là liên kết bền vững tạo tính ổn định của phân tử ADN.
+ Các nucleôtit thuộc hai mạch khác nhau liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa bazơnitơ của các nucleôtit theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. Mặc dù các liên kết hiđrô là các liên kết yếu nhưng phân tử ADN gồm rất nhiều đơn phân nên số lượng liên kết hiđrô là cực kì lớn làm cho ADN vừa khá bền vững vừa rất linh hoạt (2 mạch dễ dàng tách nhau ra trong quá trình nhân đôi và phiên mã).
- Hai mạch của phân tử ADN xoắn song song ngược chiều quanh một trục tưởng tượng, trong đó:
+ Đường kính một chu kì xoắn: 2nm.
+ Chiều dài một chu kì xoắn: 3,4 nm.
+ Chiều dài một nucleôtit: 0,34 nm.
1. Ai là người công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN?
2. Phân tử ADN được cấu tạo từ mấy mạch? Các mạch này có đặc điểm gì khác nhau?
3. Chiều dài mỗi vòng xoắn và đường kính phân tử ADN là bao nhiêu?
4. Giữa hai mạch đơn của phân tử ADN có các loại nucleoit nào liên kết kết với nhau?
5. Giữa 2 mạch của phân tử ADN, các nucleoit sắp xếp theo nguyên tắc nào? Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?
Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN
Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN
Hình nào dưới đây mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN
A. 5 ' X A X G T X A 3 ' 3 ' G T G X A G T 5 '
B. 5 ' U A X X G U A 3 ' 5 ' A U G G X A U 3 '
C. 5 ' X A X G T X A 3 ' 5 ' G T G X A G T 3 '
D. 5 ' U A X X G U A 3 ' 3 ' A U G G X A U 5 '
Đáp án A
Hình mô tả cấu trúc không gian của 1 đoạn ADN 5 ' X A X G T X A 3 ' 3 ' G T G X A G T 5 '
Lưu ý: các loại nu của ADN, chiều, nguyên tắc bổ sung
Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian của ADN là:
A. Sacrap
B. Oatxơn và Cric.
C. Páplốp
D. Moogan
Đáp án B
Người đầu tiên công bố mô hình cấu trúc không gian ADN là:
A. Sacrap → Chứng minh A + G T + X = 1
B. Oat =xơn và Cric → mô hình cấu trúc không gian của ADN.
C. Páp =lốp → Phản xạ có và không điều kiện.
D. Moogan → Quy luật di truyền liên kết hoàn toàn và liên kết không hoàn toàn.