1.Một oxit sắt có %Fe =72,41%.Tìm công thức của oxit
2.Một oxit của kim loại M có %M =63,218.Tìm công thức của oxit
3.Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe,còn lại là S
a.Tìm công thức quặng
b.Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử
1.Một oxit của kim loại M có %M =63,218.Tìm công thức của oxit
3.Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe,còn lại là S
a.Tìm công thức quặng
b.Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử
1/ Gọi CT: MxOy
%O = 100 - 63.218 = 36.782 (%)
Theo đề bài ta có: Mx/63.218 = 16y/36.782
=> 36.782Mx = 1011.488y
=> Mx = 27.5y => M = 27.5y/x
Nếu x = 1, y = 1 => M = 27.5 (loại)
Nếu x = 2, y = 1 => M = 55 (Mn)
Nếu x = 3, y = 1 => Loại
Vậy CT: MnO2
1.Một oxit của kim loại M có %M =63,218.Tìm công thức của oxit
Công thuc:
M2Ox (x=1,2,3 do M la kim loai)
%O=36,782
36,782/(16x)=63,218/M
M≈27,5x
x=2, M=55(Mn)
MnO
%S = 100 - 46.67 = 53.33 (%)
CT: FexSy
56x/32y = 46.67/53.33 => 2986.48x = 1493.44 => x/y = 1/2
CT: FeS2
Điều chế:
2FeS2 + 11/2O2 => Fe2O3 + 4SO2
2SO2 + O2 => (t^o,V2O5) 2SO3
SO3 + H2O => H2SO4
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
FeS2 + H2SO4 => FeSO4 + S + H2S
Khí có tính khử: SO2, H2, H2S
một oxit sắt có% Fe = 72,41% tìm công thức của oxit
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
Ta có :
$\%Fe = \dfrac{56x}{56x + 16y}.100\% = 72,41\%$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{4}$
Với x = 3 ; y = 4 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Gọi CTHH của oxit là FexOy
Ts có: \(\dfrac{56x}{56x+16y}=0,7241\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit cần tìm là Fe3O4
Gọi CT oxit sắt là FexOy
Ta có \(\%Fe=\dfrac{56.x}{56.x+16.y}.100=72,41\)
Chạy nghiệm x theo y
x=1 ; y=1,3 (loại)
x=2 ; y=2,67 (loại)
x=3 ; y=4 (chọn)
Vậy công thức oxit sắt cần tìm là Fe3O4
Cho khí cacbon oxit ( CO ) tác dụng với quặng hematit có thành phần chính là sắt (III) oxit ( Fe2O3 ) tạo thành cacbon đioxit ( CO2 ) và kim loại sắt ( Fe ) theo phương trình hóa học sau
CO + Fe2O3 à 2Fe + 3CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra?
b) Tính % khối lượng Fe2O3 có trong quặng hematit biết rằng khi cho 84 kg CO tác dụng hết với 300 kg quặng hematit thì sau phản ứng tạo thành 112 kg Fe và 132 kg CO2
Hematit là một loại quặng chứa sắt (III) oxit. Trong một mẩu hematit có 5,6 (g) sắt. Khối lượng sắt III oxit có trong mẩu quặng đó là
(1 Point)
Biết : O = 16 ; Fe = 56
A.16 g
B.11,2 g
C.8 g
D.6 g
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
=> nFe2O3 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
=> C
Hematit là một loại quặng chứa sắt (III) oxit. Trong một mẩu hematit có 5,6 (g) sắt. Khối lượng sắt III oxit có trong mẩu quặng đó là
nFe=0,1mol
2Fe2O3+6H2 -> 4Fe+6H2O ( đk nhiệt)
0,05 <- 0,1
mFe2O3=0,05.(56.2+16.3)=8g
Một oxit kim loại có công thức mxoy trong đó m chiếm 72,41% về khối lượng xác định công thức của oxit trên
\(\%_O=100-72,41=27,59\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{Mx}{72,41}=\dfrac{16y}{27,59}\\ \Leftrightarrow1158,56y=27,59Mx\)
Với x = 3; y = 4 thì M \(\approx\) 56(Fe)
Vậy CTHH: \(Fe_3O_4\)
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3
X 1 Có 0,75 mol một oxit sắt chứa 22.5 * 10 ^ 23 nguyên tử sắt và oxi. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
CTTQ:FexOy
ta có: 0,75x+0,75y=3,75
=>y=(3,75-0,75x)/0,75
x có giá trị 1 2 3
=>x=2 =>y=3
=>CTHH:Fe2O3
Có 0,75 mol một oxit sắt chứa 22.5 * 10 ^ 23 nguyên tử sắt và oxi. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
Đặt oxit sắt đó là FexOy, ta có:
(x+y)*6*10^23 = (22.5/0.75)*10^23
<=> (x+y)*6 = 30
<=> x+y=5
Nếu x=1, FexOy: FeO => x+y=2 (0 t/m)
Nếu x=2, FexOy: Fe2O3 => x+y= 2+3 = 5 (t/m)
Nếu x=3, FexOy: Fe3O4 => x+y= 3+4 = 7 (0 t/m)
Vậy x=2 => y=3. CTHH của oxit đó là Fe2O3