9. Hai bóng đèn đang sáng có điện trở là R1, R2. Đặt hiệu điện thế lần lượt là 6 V và 9 V vào 2 đầu bóng đèn thì dòng điện qua 2 đèn là như nhau. Tính tỉ số R2/ R1
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R1 và R2. Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I1 và I2. Chọn phương án đúng.
A. R2 – R1 = 1860 Ω.
B. R1 + R2 = 2640 Ω.
C. I1 + I2 = 0,8 A.
D. I1 – I2 = 0,3 A.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R1 và R2. Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I1 và I2. Chọn phương án đúng.
A. R2 – R1 = 1860 Ω.
B. R1 + R2 = 2640 Ω.
C. I1 + I2 = 0,8 A.
D. I1 – I2 = 0,3 A.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 22 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R 1 và R 2 . Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I 1 và I 2 . Chọn phương án đúng.
A. R 2 - R 1 = 1860 Ω.
B. R 2 + R 1 = 2640 Ω.
C. I 2 + I 1 = 0,8 A.
D. I 1 - I 2 = 0,3 A.
Đáp án B
+ ® R 1 = 440W và R 2 = 2200 W.
+ Điện trở của mỗi đèn không phụ thuộc vào cách mắc cũng như hiệu điện thế đặt vào chúng nên:
R 2 + R 1 = 2640 W
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220V-110W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220V-22W. Điện trở các bóng đèn lần lượt là R 1 và R 2 . Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I 1 và I 2 . Hệ thức đúng là
A. R 2 - R 1 = 1860 Ω
B. R 1 + R 2 = 2540 Ω
C. I 1 + I 2 = 0 , 8 A
D. I 1 - I 2 = 0 , 4 A
Hai bóng đèn có điện trở tương ứng R1 = 3Ω, R2 = 6Ω. Hai bóng đèn này được mắc nối tiếp nhau. Khi sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua hai đèn là 1A. Mắc hai bóng đèn này nối tiếp với biến trở có giá trị điện trở R3 và mắc vào hiệu điện thế 24V.
a) Tìm R3 đề hai đèn sáng bình thường.
b) Biến trở có điện trở lớn nhất là 50ôm với cuộn dây được làm bằng hợp kim nicrom có tiết diện S = 1mm2, điện trở suất ρ=1,1.10-6 Ω m. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Vào học nhé, link cũ nhé
R1 nt R2 nt R3
a,\(\Rightarrow Im=I1=I2=I3=1A\)
\(\Rightarrow Rtd=R1+R2+R3=\dfrac{U}{Im}=24\Rightarrow R3=24-R1-R2=15\Omega\)
b,\(\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{50.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=72,7m\)
Một bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220V-110W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220V-22W Điện trở các bóng đèn đến lần lượt là R 1 và R 2 . Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I 1 và I 2 . Chọn phương án đúng
A. R 2 - R 1 = 1860 Ω
B. R 1 + R 2 = 2640 Ω
C. I 1 + I 2 = 0 , 8 A
D. I 1 - I 2 = 0 , 3 A
Chọn đáp án B.
P = U I ⇒ I = P U I 1 = 110 220 = 0 , 5 A I 2 = 22 220 = 0 , 1 A ⇒ I 1 + I 2 = 0 , 6 A I 1 - I 2 = 0 , 4 A
P = U I = U 2 R ⇒ R = U 2 P R 1 = 220 2 110 = 440 Ω R 2 = 220 2 22 = 2200 Ω ⇒ R 1 + R 2 = 2640 Ω R 2 - R 1 = 17600 Ω
Một bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220V – 110W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220V – 22W. Điện trở các bóng đèn đến lần lượt là R 1 và R 2 . Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua các đèn lần lượt là I 1 và I 2 . Chọn phương án đúng
A. R 2 - R 1 = 1860Ω
B. R 1 + R 2 = 2640 Ω
C. I 1 + I 2 = 0,8A
D. I 1 - I 2 = 0,3A
đáp án B
P = U I ⇒ I = P U I 1 = 110 220 = 0 , 5 A I 2 = 22 220 = 0 , 1 A ⇒ I 1 + I 2 = 0 , 6 A I 1 - I 2 = 0 , 4 A
P = U I = U 2 R ⇒ R = U 2 P R 1 = 220 2 110 = 440 Ω R 2 = 220 2 22 = 2200 Ω ⇒ R 1 + R 2 = 2640 Ω R 2 - R 1 = 17600 Ω
Cho R1, R2 mắc song song với nhau vào hai điểm A,B có hiệu điện thế 12V không đổi, thì cường độ dòng điện qua R1, R2 lần lượt là 0,6A và 0,4A. a/ Tính điện trở R1, R2?RAB? b Mắc thêm bóng đèn (6V-3,6W) nối tiếp với đoạn mạch song song trên vào hai điểm A,B thì đèn có sáng bình thường không? Giải thích tại sao? C tính nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong 15 phút
a. \(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
\(R_{AB}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\Omega\)
b. Điện trở bóng đèn là: \(R_đ=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{6^2}{3,6}=10\Omega\)
Cường độ định mức bóng đèn là: \(I_{đm}=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3,6}{6}=0,6A\)
Cường độ dòng điện qua mạch AB là: \(I=\dfrac{U}{R_đ+R_{12}}=\dfrac{12}{10+12}=0,55A\)
Vì \(I< I_{đm}\) nên đèn sáng yếu hơn bình thường
c. Nhiệt lượng tỏa ra toàn mạch trong 15 phút là: \(Q=I^2Rt=0,55.\left(12+10\right).15.60=10890J\)
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.