S+O2→SO2 và SO2+O2→SO3
lập phân tử khối
Câu 1 : Hoàn thành chuỗi phương trình sau:
a/ MnO2-> Cl2-> HCl -> FeCl2-> AgCl
b/ KClO3 → O2 → O3 → I2 → KI → I2.
c/ KMnO4 → O2 → SO2 → S→H2S→SO2→SO3→H2SO4
a) MnO2 + 4 HCl(đ) -to-> MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
Cl2 + H2 -to-> 2 HCl
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
FeCl2 + 2 AgNO3 -> 2 AgCl + Fe(NO3)2
b) 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
3 O2 -UV-> 2 O3
O3 + 2 KI + H2O -to-> I2 + 2 KOH + O2
I2 + 2 K -> 2 KI
2 KI + O3 + H2O -to-> I2 + 2KOH + O2
\(â.\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+H_2\underrightarrow{t^0}2HCl\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(b.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(3O_2\underrightarrow{UV}2O_3\)
\(2KI+O_3+H_2O\underrightarrow{t^0}2KOH+I_2+O_2\)
\(2K+I_2\underrightarrow{t^0}2KI\)
\(2KI+2FeCl_3\rightarrow2FeCl_2+I_2+2KCl\)
Câu 14: Axit sunfuric được sản xuất theo quy trình sau:
S + X à Y
Y + X à Z
Z + H2O à H2SO4
X, Y, Z lần lượt là:
A. SO3, H2, O2 . B. O2, SO2, SO3
C. H2, O2, SO2 D. SO2, SO3, O2
Câu 15: Chỉ dùng dung dịch BaCl2 có thể phân biệt được 2 dung dịch củng nồng độ nào sau đây?
A. HCl và HNO3 B. K2SO4 và K2CO3
C. HCl và H2SO4 D. H2SO4 và H2SO3
Câu 1: Có những chất sau: HCl, NaOH, CO2, các cặp chất có thể phản ứng với nhau là: A. 2. B. 3. C. 4. D.5
Em cần lời giải chi tiết ạ
Z tác dụng nước tạo H2SO4 => Z: SO3
Mà: Y tác dụng X ra SO3 và S tác dụng X ra Y => X: O2 , Y: SO2
=> Chọn B
viết pt thực hiện dãy chuyển hoá :
O2->SO2->s->FeS->SO2->SO3->H2SO4->Cu (OH)->CuO
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$SO_2 + 2H_2S \rightarrow 3S \downarrow + 2H_2O$
$S + Fe \xrightarrow{t^o} FeS$
$4FeS + 7O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4SO_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow[V_2O_5]{t^o} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4$
$H_2SO_4 \rightarrow Cu(OH)_2$ đề sai hả bạn?
viết pt thực hiện dãy chuyển hoá : O2->SO2->s->FeS->SO2->SO3->H2SO4->Cu (OH)->CuO
H2SO4 không thể tạo ra Cu(OH)2 trừ khi H2SO4 ---> CuSO4 ---> Cu(OH)2 ---> CuO thì làm được :v
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với H2 bằng 24. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp khí Y gồm SO2, O2 và SO3 có tỉ khối đối với H2 bằng 30. Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là:
A.12,5%
B. 40%
C.50%
D. 37,5%
dX/H2 = 24 => trong hỗn hợp khí X , nSO2 = nO2
Đặt nSO2 = nO2 = a mol
2SO2 + O2 -> 2SO3
Đặt nO2 phản ứng = b mol
Sau phản ứng, hỗn hợp Y gồm a-2b mol SO2 , a-b mol O2 và 2b mol SO3 dY/H2 = 30 <=> 64(a-2b)+32(a-b)+80.2b=2.30.(2a-b) => a=5/2b
Phần trăm số mol của O2 trong hỗn hợp Y là: (a-b)/(2a-b) = 37,5%
Đáp án D
Hoàn thành chuỗi phương trình sau dựa vào các tính chất của Muối
a) S - SO2 - SO3 - H2SO4 - SO2 - H2SO3 - Na2SO3 - SO2
b) H2SO4 - Na2SO4 - BaSO4
c) SO2 - Na2SO3
d) S - O2 - CaSO3 - H2SO3 - Na2SO3 - SO2
\(a) S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O\\ SO_2 + H_2O \to H_2SO_3\\ 2NaOH + H_2SO_3 \to Na_2SO_3 + 2H_2O\\ Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O\\ b)2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl\)
\(c) SO_2 + 2NaOH \to Na_2SO_3\\ d) S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ Ca(OH)_2 + SO_2 \to CaSO_3 + H_2O\\ CaSO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + H_2SO_3\\ H_2SO_3 + 2NaOH \to Na_2SO_3 + 2H_2O\\ Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O\)
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
Ai giúp mình làm bài tập dạng này với :((
VD: S ---> SO2 ---> SO3 ---> H2SO4 ---> FeSO4
S + O2 ---> SO2
2SO2 + O2 ---> SO3
SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + FeO ---> FeSO4 + H2O
de dau ban cho cai vd lam j
Cho sơ đồ phản ứng : S + O2 SO2 Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
A . m S = m SO2 - m O2 B. m S + m SO2 = m O2
C. m S - m O2 = m
: Các cậu giúp mk nha. Cảm ơn cc
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối với Heli bằng 12. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên với chất xúc tác thu được hỗn hợp B gồm SO2 , O2 và SO3 có tỉ khối đối với Heli bằng 15.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong A và B.
b) Tính phần trăm SO2 bị oxi hóa thành SO3