Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomiat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch
NaOH 2M. Khối lượng metyl fomiat trong hỗn hợp là
A. 6 gam.
B. 3 gam.
C. 3,4 gam.
D. 3,7 gam.
Xà phòng hóa 11,1 gam hỗn hợp hai este là etyl fomiat và metyl axetat bằng dung dịch NaOH. Khối lượng NaOH đã phản ứng là
A. 4,8 gam
B. 6,4 gam
C. 6 gam
D. 12,2 gam.
Cho 23,6g hỗn hợp gồm este metyl fomiat và este etyl axetat tác dụng với 150 ml dd NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % theo khối lượng của este metyl fomiat là
Gọi số mol trong hỗn hợp là\(\left\{{}\begin{matrix}HCOOCH_3:x\left(mol\right)\\CH_3COOC_2H_5:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vì cả hai đều là este đơn no hở nên tác dụng NaOH tỉ lệ 1:1 nên
\(x+y=n_{NaOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
Và khối lượng hỗn hợp: \(60x+88y=23,6\left(2\right)\)
Từ\(\left(1\right)\&\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{HCOOCH_3}=\dfrac{0,1.60}{23,6}.100\%\approx25,42\%\)
Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 5,056%.
B. 50,560%.
C. 94,944%.
D. 49,440%.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 17,36 lít
B. 19,60 lít
C. 19,04 lít
D. 15,12 lít
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:
A. 40,2.
B. 40,0.
C. 32,0.
D. 42,0.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:
A. 40,2.
B. 40,0.
C. 32,0.
D. 42,0.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:
A. 40,2
B. 40,0
C. 32,0
D. 42,0
Chọn đáp án B
Áp dụng định luật BTKL ta có:
Este + NaOH → Muối + CH3OH
Gọi mEste = m
⇒ mO/X = 0,52m gam
⇒ ∑nCOO/X = = 0,01625m mol
⇒ ∑ n N a O H p ứ = ∑ n C H 3 O H t ạ o t h à n h = 0 , 01625 m m o l
BTKL ta có:
m + 0,01625m×40
= 45,2 + 0,01625m×32
⇒ m = 40 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm: Axit propionic; metyl fomiat; metyl propionat; etyl axetat thì cần dùng vừa đủ 9,52 lít khí O2 ( đktc). Sau phản ứng thu được 15,4 gam CO2. Nếu cho hỗn hợp ban đầu đem phản ứng với NaOH 0,5M thì thể tích của NaOH ít nhất cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp là:
A. 200 ml.
B. 100 ml
C. 400 ml
D. 300 ml.
Đáp án : A
nO2 = 0,425 mol ; nCO2 = 0,35 mol
Vì các este đều no, hở, đơn chức
=> nH2O = nCO2 = 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi
=> nO (trong este) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,2 mol
=> neste = 0,2/2 = 0,1 mol
=> VNaOH = 0,1/0,5= 0,2 lít = 200 ml
Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:
A. 0,4
B. 0,1.
C. 0,2
D. 0,3
Đáp án C
Cả 2 chất đều có cùng CTPT là C3H6O2.
⇒ nHỗn hợp = 0,2 mol ⇒ nHỗn hợp muối = 0,2 mol