1. Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đình này.
Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,85\Omega\)
Một sợi dây nhôm dài 100m và tiết diện là 2mm2. Tính điện trở của sợi dây nhôm này biết ρ=2,8.10-8Ωm.
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=2,8.10^{-8}.\dfrac{100}{2.10^{-6}}=1,4\left(\Omega\right)\)
Một sợi dây đồng dài 100m, có tiết diện 2mm2, điện trở suất là 1,7x10-8Wm. Khi mắc dây này vào hiệu điện thế 3,4V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn này là bao nhiêu?
Điện trở: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{100}{2.10^{-6}}=0,85\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:I=3,4:0,85=4A\)
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,85\Omega\)
Mắc vào hđt 3,4V cần một dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{3,4}{0,85}=4A\)
Từ bảng 1 (SGK) hãy tính:
- Điện trở của sợi dây nhôm dài 2m và có tiết diện 1mm2.
- Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện tròn và đường kính là 0,4mm (lấy π = 3,14).
- Điện trở của sợi dây đồng dài 400m và có tiết diện 2mm2.
- Điện trở của dây nhôm là:
- Điện trở của dây nikêlin là:
- Điện trở của dây đồng là:
Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2 m m 2 . Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7. 10 - 8 Ω.m
Một sợi dây bạc dài 100m có tiết diện là 2mm². Tính điện trở của sợi dây bạc này. Biết điện trở suất của bạc là 1,6.10-⁸ Ωm
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,6\cdot10^{-8}\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,8\Omega\)
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
3. Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện 0,2 mm2 và có điện trở là 160Ω. Dây đồng thứ hai có chiều dài 300m, điện trở 40Ω thì có tiết diện là bao nhiêu? *
chọn dây đồng thứ 3 có S3=S1, có l3=l2
xét dây thứ nhất: \(=>\dfrac{R1}{R3}=\dfrac{l1}{l3}=>\dfrac{160}{R3}=\dfrac{100}{300}=>R3=480\Omega\)
xét dây thứ 2: \(=>\dfrac{R2}{R3}=\dfrac{S3}{S2}=>\dfrac{40}{480}=\dfrac{0,2}{S2}=>S2=2,4mm^2\)
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện 2mm2, điện trở suất ρ = 1.10-8Ωm. Điện trở của dây dẫn đó là bao nhiêu?
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,5\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=1\cdot10^{-8}\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,5\Omega\)
Một sợi dây đồng dài 100 m có tiết diện là 2mm^2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10^-8 Ω.m. *
A.0,085 Ω
B.0,85 Ω
C.850 Ω
D.8,5.10^-4 Ω
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,85\Omega\)
Chọn B