tìm C% dd thu đc
150g dd K2SO3 7,6% vào 250g dd H2SO4 9,8%
Cho 150 gam DD H2So4 19,6%
a) Tính m H2 SO4
b) Tính m H2O
c) trộn thêm 50 ml H2O vào DD trên ta thu được DD có C % = ?
d) trộn thêm 250g DD H2S o4 9,8% vào DD trên ta thu được DD có C % = ?
a) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.19,6}{100}=29,4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=150-29,4=120,6\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2O}=50.1=50\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{29,4}{150+50}.100\%=14,7\%\)
d) \(C\%=\dfrac{29,4+250.9,8\%}{250+150}.100\%=13,475\%\)
cho 28,4 g P2O5 vào 250g dd KOH 11,2% thu đc dd A. Cho tiếp 150g dd KOH 22,4% vào dd A thu đc dd B.Tính C% dd A,B
P2O5 +6KOH --> 2K3PO4 +3H2O (1)
P2O5 +4KOH--> 2K2HPO4 (2)
KOH+K2HPO4 --> K3PO4 +H2O (3)
nP2O5=0,2(mol)
nKOH(ban đầu)=\(\dfrac{250.11,2}{100.56}=0,5\left(mol\right)\)
nKOH( khi cho tiếp)=\(\dfrac{150.22,4}{100.56}=0,6\left(mol\right)\)
theo (1) : \(\dfrac{nP2O5}{nKOH}=\dfrac{1}{6}\)
theo (2) : \(\dfrac{nP2O5}{nKOH}=0,25\)
theo đề : \(\dfrac{nP2O5}{nKOH}=0,4\)
ta thấy : 1/6<0,25<0,4
=> muối thu được là K2HPO4 ,P2O5 dư
theo (2) : nK2HPO4=1/2nKOH=0,25(mol)=>mK2HPO4=43,5(g)
mdd A=28,4+250=278,4(g)
=>C%dd A=\(\dfrac{43,5}{278,4}.100=15,625\left(\%\right)\)
theo (3) : lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)
=> K2HPO4 hết ,KOH dư => tính theo K2HPO4
theo (3): nK3PO4=nKOH(pư)=nK2HPO4=0,25(mol)
=> mKOH(dư)=(0,6-0,25).56=19,6(g)
mK3PO4=53(g)
mddB=43,5+150=193,5(g)
=>C%dd KOH(dư)=10,13(%)
C%dd K3PO4=27,39(%)
cho 150g dd H2SO4 9,8% tác dụng vừa đủ với dd N2CO3 10,6% tính khối lượng NA2CO3 đã dùng và tình nồng đọ phần trăm của dd muối thu đc sao Phản ứng
mH2SO4 =mdd H2SO4.C% : 100% = 400.9,8% :100% = 39,2 (g)
=> nH2SO4 = mH2SO4 : MH2SO4 = 39,2: 98 = 0,4 (mol)
PTHH: H2SO4 + Na2CO3 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O
0,4 ---->0,4 -----------> 0,4 -------> 0,4 (mol)
a) Theo PTHH: nNa2CO3 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> mNa2CO3 = nNa2CO3. MNa2CO3 = 0,4.106 = 42,4 (g)
=> mdd Na2CO3 = mNa2CO3. 100% : C% = 42,4.100% : 10% = 424 (g)
b) Theo PTHH: nCO2 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)
c) Theo PTHH: nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,4 (mol)
=> mNa2SO4 = nNa2SO4. MNa2SO4 = 0,4.142 = 56,8 (g)
mdd A = mdd H2SO4 + mdd Na2CO3 = 400 + 424 = 824 (g)
dd A chứa Na2SO4
=> C% Na2SO4 = (mNa2SO4 : mddA).100% = (56,8 : 824).100% = 6,89%
Bài 10: Cho 100g dd NaOH 8% vào 150g dd H2SO4 9,8% được dd A.
a) Cho quỳ tím vào dd A, màu của quỳ tím thay đổi như thế nào.
b) Xác định nồng độ % của dd A.
Bài 11: Cho 50g dd CuSO4 16% vào 100g dd KOH 4,2% thu được m (g) kết tủa không tan và ddA.
a) Tìm m. b, Xác định nồng độ % của dd A.
Bài 10 :
Khối lượng của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{8.100}{100}=8\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{9,8.150}{100}=14,7\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,2 0,15 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
Vì lượng H2SO4 còn dư nên khi ta nhúng quỳ tím vào , quỳ tím sẽ hóa đỏ
b) Số mol của natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri sunfat
mNa2SO4 = nNa2SO4 . MNa2SO4
= 0,1. 142
= 14,2 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nbanđầu - nmol
= 0,15 - (\(\dfrac{0,2.1}{2}\))
= 0,05 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,05 . 98
= 4,9 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNaOH + mH2SO4
= 100 + 150
= 250 (g)
Nồng độ phần trăm của natri sunfat
C0/Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,2.100}{250}=5,68\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,9.100}{250}=1,96\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 11 :
Khối lượng của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{16.50}{100}=8\left(g\right)\)
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{m_{CuSO4}}{M_{CuSO4}}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
C0/0KOH= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{4,2.100}{100}=4,2\left(g\right)\)
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{m_{KOH}}{M_{KOH}}=\dfrac{4,2}{56}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 + K2SO4\(|\)
1 2 1 1
0,05 0,075 0,0375 0,0375
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,075}{2}\)
⇒ CuSO4 dư . KOH phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của KOH
Số mol của đồng(II) hidroxit
nCu(OH)2 = \(\dfrac{0,075.1}{2}=0,0375\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) hidroxit
mCu(OH)2 = nCu(OH)2 . MCu(OH)2
= 0,0375 . 98
= 3,675 (g)
b) Số mol của kali sunfat
nK2SO4 = \(\dfrac{0,0375.1}{1}=0,0375\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri sunfat
mK2SO4 = nK2SO4 . MK2SO4
= 0,0375 . 174
= 6,525 (g)
Số mol dư của dung dịch đồng (II) sunfat
ndư = nban đầu- nmol
= 0,05 - (\(\dfrac{0,075.1}{2}\))
= 0,0125 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch đồng (II) sunfat
mdư = ndư . MCuSO4
= 0,0125 . 160
= 2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuSO4 + mKOH - mCu(OH)2
= 50 + 100 - 3,675
= 146,325 (g)
Nồng độ phần trăm của natri sunfat
C0/0K2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{6,525.100}{146,325}=4,46\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{2.100}{146,325}=1,37\)0/0
Chúc bạn học tốt
người ta pha 150g dd H2SO4 30%vào 50ml dd h2so4 1M (có khối lượng riêng D=1,07g/ml).tính nồng độ phần trăm dd thu đc
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=150\cdot30\%+0,05\cdot1\cdot98=49,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{49,9}{150+50\cdot1,07}\cdot100\%\approx24,52\%\)
Hoà tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp gồm Al và Zn vào 150g dd H2SO4 loãng, vừa đủ thu đc 8,96 lít khí
á)Tính % theo khối lượng mỗi kim loại
B) Tính nồng độ % dd H2SO4 phản ứng
a) Gọi số mol Al, Zn là a, b (mol)
=> 27a + 65b = 11,9 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
a----->1,5a----------------->1,5a
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b------>b------------------>b
=> 1,5a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11,9}.100\%=45,378\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{11,9}.100\%=54,622\%\end{matrix}\right.\)
b) nH2SO4 = 1,5a + b = 0,4 (mol)
=> mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2 (g)
=> \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{150}.100\%=26,133\%\)
hoà tan 7,1g p2o5 vào h2o thu 150g dd A
a) xác định dd A
b) Để trung hoà dd A phải dùng 200ml dd naoh C% . xác định C% và nồng độ % muối trong dd nhận đc
Người ta pha trộn 150g dung dịch NaOH 10% với 250g dd NaOH 25% đc dd NaOH sau pha trộn có nồng độ bao nhiêu %
C% sau PƯ=\(\dfrac{150.10\%+250.25\%}{150+250}.100\%=19,375\%\)
Cho 16g Cuo tác dụng hết với dd h2so4 9,8% .
a. Tính C% của dd thu được sau phản ứng.
b. Cho dd thu đc tác dụng hết với Dd NaOH 2M. Tính thể tichs dd NaOH CẦN DÙNG VÀ KHỐI LƯỢNG KẾT TỦA THU Đc
nCuO = \(\frac{16}{80}\)= 0,2 mol
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
_______0,2____ 0,2______0,2___________ (mol)
→ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 mol
→ m dd H2SO4 = 19,6.(100/9,8) = 200 gam
BTKL → m dd sau pư = mCuO + m dd H2SO4 = 16 + 200 = 216 gam
\(a,C\%_{CuSO4}=\frac{0,2.160}{216}.100\%=14,8\%\)
b) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
___ 0,2______0,4______ 0,2_____________
→ V dd NaOH = 0,4/2 = 0,2 lít = 200 ml
→ m kết tủa = mCu(OH)2 = 0,2.98 = 19,6 gam
a)nCuO= 16/80=0.2(mol)
CuO + H2SO4 ➞ CuSO4 +H2O
0.2........0.2.............0.2.........0.2...(mol)
mCuSO4=0.2*160=32(g)
mH2SO4=0.2*98=19.6(g)
mdung dịch H2SO4=19.6*100/10=196(g)
mdung dịch mới thu được=196+16=212(g)
C%CuSO4=32/212*100%=15.094%
b) CuSO4 + 2 NaOH ➞ Cu(OH)2 + Na2SO4
......0.2...............0.4.............0.2..............0.2.......(mol)
VNaOH= 0.4/2=0.2(l)
mCu(OH)2=0.2*98=19.6(g)