Lai 2 dòng ruồi giấm con cái KH B với con đực KH hoang dại. F1 đc hoang dại. F1 giao phối thu F2
con cái 50 B - 50 hoang dại
con đực 100 % hoang dại
1 gen - 1 tt. xác định đặc điểm di truyền của gen hoang dại
Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng hoang dại. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình như sau :
Thỏ cái: 100% màu mắt và lông dạng hoang dại
Thỏ đực : 45% màu mắt và lông dạng hoang dại : 45% mắt màu mơ và lông xám : 5% mắt hoang dại và lông xám : 5% mắt mơ và lông dạng hoang dại
Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Gen quy định tinh trạng mau mắt nằm trên giới tính
(2) Tần số hoán vị gen là 20%
(3) Gen quy định tính trạng dạng lông nằm trên NST thường
(4) Gen quy định tính trạng màu mắt và dạng lông nằm trên 2 NST
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Khi lai thỏ cái thuần chủng có màu mắt và lông dạng hoang dại với thỏ đực có mắt màu mơ và lông xám thu được F1 có 100% thỏ có màu mắt và lông dạng hoang dại → màu mắt và lông dạng hoang dại là trội so với màu mắt màu mơ và lông xám.
Nhận thấy F2 tất cả các con cái đều có màu mắt và lông hoang dại, trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình → Hai tính trạng này đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X → (1) đúng, (3) sai, (4) sai
Tần số hoán vị gen là 5 + 5 45 + 45 + 5 + 5 × 2 = 20 % (vì đề bài cho đực chiếm 100%, cái chiếm 100% nên ta phải nhân thêm 2) → (2) đúng
→ có 2 kết luận đưa ra là đúng
Ở ruồi giấm, màu thân vàng và mắt trắng đều do gen lặn liên kết với nhiễm sac the X qui định. Các con đực kiểu dại lai với ruồi cái thân vàng, mắt trắng, F1 được tạo ra có các kiêu hình được
Nhóm cá thể con |
Kiểu hình và giới tính đời con |
(a) |
Con cái kiểu dại |
(b) |
Con đực thân vàng mắt trắng |
(c) |
Con cái thân vàng mắt trắng |
(d) |
Con đực kiểu dại |
Cách giải thích nào dưới đây là đúng nhất cho sự xuất hiện nhóm cá thể con (c) và (d)?
A. Tái tổ hợp xảy ra ở giảm phân I
B. Đột biến xôma xuất hiện ở các con ruồi kiểu dại
C. Không phân ly cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân
D. tái tổ hợp xảy ra ở giảm phân II
Bình thường:
P : X B A Y × X b a X b a → F 1 : 1 X B A X b a : 1 X b a Y
Con đực chỉ có X mang gen và con cái đồng hợp lặn => không xảy ra tái tổ hợp.
Con cái thân vàng, mắt trắng chỉ có thể do nhận giao tử O từ bố
=> con đực P rối loạn giảm phân I hoặc II.
Con đực kiểu dại xuất hiện chỉ khi nhận cả X B A và Y từ bố => con đực rối loạn giảm phân I.
Chọn C
Trong một phép lai ở ruồi giấm cá thể dị hợp tử thân xám, mắt đỏ (dạng hoang dại) với cá thể thân đen, mắt màu tím. Thế hệ con thu được 721 con hoang dại ; 751con thân đen, mắt tím; 49 con thân xám, mắt tím; 45 con thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen giữa gen qui định màu sắc thân và màu mắt là bao nhiêu?
A. 10%
B. 6%
C. 8%
D. 4%
Trong một phép lai ở ruồi giấm cá thể dị hợp tử thân xám, mắt đỏ (dạng hoang dại) với cá thể thân đen, mắt màu tím. Thế hệ con thu được 721 con hoang dại ; 751con thân đen, mắt tím; 49 con thân xám, mắt tím; 45 con thân đen mắt đỏ. Tần số hoán vị gen giữa gen qui định màu sắc thân và màu mắt là bao nhiêu?
A. 10%
B. 6%
C. 8%
D. 4%
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P) thu được F1 gồm toàn con ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng , trong đó ruồi giấm mắt tắng toàn là con đực. Theo lý thuyết, tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 75%
B. 100%
C. 25%
D. 50%
Đáp án : D
F 1 toàn ruồi mắt đỏ => mắt đỏ trội => A- mắt đỏ , a – mắt trắng
F1 giao phối tự do được 3 đỏ : 1 trắng
=> F1 : XAXaX XAY (Ruồi đực mắt trắng nhận Xa từ mẹ và mẹ mắt đỏ nên là XAXa, bố mắt đỏ nên XAY)
=> Con F2: 1 XAXA: 1 XAXa : 1XAY : 1XaY
=> cái dị hợp = 50%
Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ
A. 5/7
B. 2/3
C. 1/3
D. 3/5
Đáp án A
P: cái đen x đực trắng
F1 : 100% đen
Đực F1 x cái đồng hợp lặn
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Do Fa có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
ð Có gen nằm trên NST giới tính
Do Fa có 4 tổ hợp lai
=> Ruồi đực F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> Ruồi đực F1 : AaXBY
Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXbXb
Như vậy, A-B- qui định đen, A-bb = aaB- =aabb qui định trắng
F1 : AaXBY x AaXBXb
Tỉ lệ bụng đen F2 : 0,75x0,75 = 0,5625
=> Tỉ lệ bụng trắng F2 = 0,4375
Tỉ lệ con đực bụng đen F2 : 0,75x0,25 = 0,1875
=> Tỉ lệ con đực bụng trắng F2 : 0,3125
Vậy trong số các con bụng trắng, số con đực là 0,3125: 0,4375 =5/7
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm hai alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là con đực. Theo lí truyết, trong tổng số ruồi giấm cái thu được ở F2, ruồi cái có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 100%
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Đáp án : C
Ruồi giấm đực mắt trắng có kiểu gen Xa Y nhận Xa từ mẹ và Y từ bố
Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ Xa Y x XA XA
F1 : XA Xa : XA Y
Cho F1 giao phối tự do với nhau : XA Xa x XA Y
F2 cho tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen : 1 XA XA : 1 XA Xa : 1XA Y : 1Xa Y
Ruồi cái F2 có tỷ lệ 1 XA XA : 1 XA Xa
Do đó tỷ lệ cái dị hợp là 50%
Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F, đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen qui định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.
II. Phép lai của F1: AaXBXB x AaXbY.
III. Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là 1/6.
IV. Ở F3, kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ 7 9
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn D
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
- Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)
- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên Y à I đúng.
à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY à II sai
à F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)
à F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY) x cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb + 2/6AaXBXb)
à GF2: ♂ (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY) x ♀ (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)
à Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB + l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 à III đúng
à F3: đỏ (A-B-) à IV đúng
à Vậy có 3 phát biểu đúng
* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen à Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.
Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F, đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng; 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2. Tính theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen qui định màu mắt có hiện tượng di truyền liên kết giới tính.
II. Phép lai của F1: AaXBXB x AaXbY.
III. Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là 1/6.
IV. Ở F3, kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ 7 9
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn D
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
- Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)
- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên Y à I đúng.
à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY à II sai
à F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)
à F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY) x cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb + 2/6AaXBXb)
à GF2: ♂ (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY) x ♀ (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)
à Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB + l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 à III đúng
* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen à Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.