Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
\(c,3ax-2bx-6ay+4by\)
\(d,ma-mb+na-nb-pa+pb\)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
\(c,3ax-2bx-6ay+4by\)
\(d,ma-mb+na-nb-pa+pb\)
\(3ax-2bx-6ay+4by=\) \(\left(3ax-6ay\right)-\left(2bx-4by\right)\)
\(=3a\left(x-2y\right)-2b\left(x-2y\right)\)
\(=\left(3a-2b\right)\left(x-2y\right)\)
\(ma-mb+na-nb-pa+pb=\) \(m\left(a-b\right)+n\left(a-b\right)-p\left(a-b\right)\)
\(=\left(m+n-p\right)\left(a-b\right)\)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a,4x+by+4y+bx
b,2x^2+xy-2x-y
c,3ax-2bx-6ay+4by
d,ma-mb+na-nb-pa+pb
a, (4x+4y)+(by+bx)= 4(x+y)+b(x+y)=(x+y)(4+b)
b, ( 2x2+xy)-(2x+y)= x(2x+y)-(2x+y)=(2x+y)(x-1)
c, (3ax-2bx)-(6ay-4by)= x(3a-2b)-2y(3a-2b)=(3a-2b)(x-2y)
d, (ma+na-pa)-(mb+nb-pb)= a(m+n+p)-b(m+n-p)=(m+n+p)(a-b)
a) 4x+bx+by+4y b)2x2+xy-2x-y c)3ax-2bx-6ay+4by d)ma-mb+na-nb-pa+pb
=x(4+b)+y(b+4) =2x(x-1)+y(x-1) =3ax-6ay-2bx+4by =m(a-b)+n(a-b)-p(a-b)
=(x+y)(b+4) =(x-1)(2x+1) =3a(x-2y)-2b(x-2y)=(3a-2b)(x-2y) =(a-b)(m+n-p)
CMR: biểu thức A ko phụ thuộc vào biến x,y.(biến là gì ?)
\(A=\frac{3ax+4by+2bx+6ay}{2ax+6by+3bx+4ay}\)
\(A=\frac{3ax+4by+2bx+6ay}{2ax+6by+3bx+4ay}=\frac{\left(3ax+6ay\right)+\left(4by+2bx\right)}{\left(3bx+6by\right)+\left(4ay+2ax\right)}\)
\(=\frac{3a.\left(x+2y\right)+2b.\left(x+2y\right)}{3b.\left(x+2y\right)+2a.\left(x+2y\right)}=\frac{\left(x+2y\right)\left(3a+2b\right)}{\left(x+2y\right)\left(3b+2a\right)}=\frac{3a+2b}{3b+2a}\)
\(\text{Vậy A không phụ thuộc vào biến x,y}\)
Cho tam giác ABC và điểm O trong tam giác. Các đường thẳng AO.,BO,CO lần lượt cắt BC,CA,AB tại M, N,P. Tính giá trị của biểu thức : a, PA/PB × MB/MC × NC/NA b, PO/PC+MO/MA+NO/NB."""Dùng phương pháp diện tích
Vì điểm O không cố định. Ta có thể lách luật như sau: Bài toán luôn đúng với mọi vị trí của O. ta giả sử với điểm O ta nối sao cho M, N, P lần lượt là TĐ của BC; CA; AB thì bài toán dễ đi rất nhiều. Song như thế e cùn quá. Ta làm sau: a) PA/PB=S(CAP)/S(CPB) (chung đường cao hạ từ C xuống AB) Tương tự MB/MC= S(ABM)/ S(AMC)(chung đường cao hạ từ A xuống BC) AN/NC= S(BAN)/S(BCN) (chung đường cao hạ từ B xuống AC) PA/PBxMB/MCxAN/NC= S(CAP)/S(CPB)xS(ABM)/ S(AMC)xS(BAN)/S(BCN)=1 b)PO/PC= S(AOP)/ S(APC) MO/MA= S(CMO)/ S(CAM) NO/NB= S(ANO)/ ABN) Cộng hai vế ta có: PO/PC+MO/MA+NO/NB=S(AOP)/ S(APC)+S(CMO)/ S(CAM)+S(ANO)/ ABN)
Cho tam giác ABC và điểm O trong tam giác. Các đường thẳng AO.,BO,CO lần lượt cắt BC,CA,AB tại M, N,P. Tính giá trị của biểu thức :
a, PA/PB × MB/MC × NC/NA
b, PO/PC+MO/MA+NO/NB."""Dùng phương pháp diện tích.
Vì điểm O không cố định. Ta có thể lách luật như sau: Bài toán luôn đúng với mọi vị trí của O. ta giả sử với điểm O ta nối sao cho M, N, P lần lượt là TĐ của BC; CA; AB thì bài toán dễ đi rất nhiều. Song như thế e cùn quá. Ta làm sau:
a) PA/PB=S(CAP)/S(CPB) (chung đường cao hạ từ C xuống AB)
Tương tự MB/MC= S(ABM)/ S(AMC)(chung đường cao hạ từ A xuống BC)
AN/NC= S(BAN)/S(BCN) (chung đường cao hạ từ B xuống AC)
PA/PBxMB/MCxAN/NC= S(CAP)/S(CPB)xS(ABM)/ S(AMC)xS(BAN)/S(BCN)=1
b)PO/PC= S(AOP)/ S(APC)
MO/MA= S(CMO)/ S(CAM)
NO/NB= S(ANO)/ ABN)
Cộng hai vế ta có: PO/PC+MO/MA+NO/NB=S(AOP)/ S(APC)+S(CMO)/ S(CAM)+S(ANO)/ ABN)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)A=4acx+4bcx+4x+4bx
b)B=ax-bx+cx-3a+3b-3c
c)C=2ax-bx+3cx-2a+b-3c
d)D=ax-bx-2cx-2a+2b+4c
e)E=3ax2+3bx2+ax+bx+5a+5b
f)F=ax2-bx2-2ax+2bx-3a+3b
A = 4acx + 4bcx + 4ax + 4bx ( đã sửa '-' )
= 4x( ac + bc + a + b )
= 4x[ c( a + b ) + ( a + b ) ]
= 4x( a + b )( c + 1 )
B = ax - bx + cx - 3a + 3b - 3c
= x( a - b + c ) - 3( a - b + c )
= ( a - b + c )( x - 3 )
C = 2ax - bx + 3cx - 2a + b - 3c
= x( 2a - b + 3c ) - ( 2a - b + 3c )
= ( 2a - b + 3c )( x - 1 )
D = ax - bx - 2cx - 2a + 2b + 4c
= x( a - b - 2c ) - 2( a - b - 2c )
= ( a - b - 2c )( x - 2 )
E = 3ax2 + 3bx2 + ax + bx + 5a + 5b
= 3x2( a + b ) + x( a + b ) + 5( a + b )
= ( a + b )( 3x2 + x + 5 )
F = ax2 - bx2 - 2ax + 2bx - 3a + 3b
= x2( a - b ) - 2x( a - b ) - 3( a - b )
= ( a - b )( x2 - 2x - 3 )
= ( a - b )( x2 + x - 3x - 3 )
= ( a - b )[ x( x + 1 ) - 3( x + 1 ) ]
= ( a - b )( x + 1 )( x - 3 )
Cho tam giác ABC và 3 đường phân giác AM, BN, CP cắt nhau tại I. CM:
a) \(\dfrac{MB}{MC}.\dfrac{NC}{NA}.\dfrac{PA}{PB}=1\)
b) \(\dfrac{MI}{MA}+\dfrac{NI}{NB}+\dfrac{PI}{PC}=1\)
a) Xét ΔABC có
AM là đường phân giác ứng với cạnh BC(gt)
nên \(\dfrac{MB}{MC}=\dfrac{AB}{AC}\)(Tính chất đường phân giác của tam giác)
Xét ΔABC có
BN là đường phân giác ứng với cạnh AC(gt)
nên \(\dfrac{NC}{NA}=\dfrac{BC}{AB}\)(Tính chất đường phân giác của tam giác)
Xét ΔABC có
CP là đường phân giác ứng với cạnh AB(gt)
nên \(\dfrac{PA}{PB}=\dfrac{AC}{BC}\)(Tính chất đường phân giác của tam giác)
Ta có: \(\dfrac{MB}{MC}\cdot\dfrac{NC}{NA}\cdot\dfrac{PA}{PB}\)
\(=\dfrac{AB}{AC}\cdot\dfrac{BC}{AB}\cdot\dfrac{AC}{BC}\)
\(=\dfrac{AB\cdot AC\cdot BC}{AB\cdot AC\cdot BC}=1\)(đpcm)
Cho \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\) chứng minh
a) \(\dfrac{ma+nc}{mb+nd}=\dfrac{pa+qc}{pb+qd}\)
b) \(\dfrac{ma+nb}{mc+nd}=\dfrac{pa+qb}{pc+qd}\)
a: Đặt \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}=k\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=bk\\c=dk\end{matrix}\right.\)
\(\dfrac{ma+nc}{mb+nd}=\dfrac{mbk+ndk}{mb+nd}=k\)
\(\dfrac{pa+qc}{pb+qd}=\dfrac{pbk+qdk}{pb+qd}=k\)
Do đó: \(\dfrac{ma+nc}{mb+nd}=\dfrac{pa+qc}{pb+qd}\)
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) a/ x2 – 2x
b) 2bx – 3ay – 6by + ax
c) x3 +2x2y + xy2 – 4x
d) 4 - x2 – 2xy – y2
đ) 5x2 + 3(x + y)2 – 5y2
e/ 6x2y – 9x
b/ 4x3 – 4x2y + xy2 – 16 x
f) x2 + (2x +y)y – z2
\(a,=x\left(x-2\right)\\ b,=2b\left(x-3y\right)+a\left(x-3y\right)=\left(a+2b\right)\left(x-3y\right)\\ c,=x\left(x^2+2xy+y^2-4\right)=x\left[\left(x+y\right)^2-4\right]=x\left(x+y+2\right)\left(x+y-2\right)\\ d,=4-\left(x+y\right)^2=\left(2-x-y\right)\left(2+x+y\right)\\ đ,=5\left(x-y\right)\left(x+y\right)+3\left(x+y\right)^2=\left(x+y\right)\left(5x-5y+3x+3y\right)\\ =\left(x+y\right)\left(8x-2y\right)=2\left(4x-y\right)\left(x+y\right)\\ e,=3x\left(2xy-3\right)\\ b,=x\left(4x^2-4xy+y^2-4\right)=x\left[\left(2x-y\right)^2-4\right]=x\left(2x-y-2\right)\left(2x-y+2\right)\\ f,=\left(x+y\right)^2-z^2=\left(x+y-z\right)\left(x+y+z\right)\)
a,=x(x−2)b,=2b(x−3y)+a(x−3y)=(a+2b)(x−3y)c,=x(x2+2xy+y2−4)=x[(x+y)2−4]=x(x+y+2)(x+y−2)d,=4−(x+y)2=(2−x−y)(2+x+y)đ,=5(x−y)(x+y)+3(x+y)2=(x+y)(5x−5y+3x+3y)=(x+y)(8x−2y)=2(4x−y)(x+y)e,=3x(2xy−3)b,=x(4x2−4xy+y2−4)=x[(2x−y)2−4]=x(2x−y−2)(2x−y+2)f,=(x+y)2−z2=(x+y−z)(x+y+z)