Hoà tan 1,6g CuO cần dùng 100g dung dịch HCl.
a Viết PTHH.biết sản phẩm là muối và nước
b tính nồng độ % của dung dịch HCl
c tính nồng độ % của dung dịch muối thu được
Hoà tan 1,6g CuO vào 100g dung dịch a) tìm khối lượng thu được? b) tìm nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
\(a)n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02mol\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,02 0,04 0,02 0,02
\(m_{CuCl_2}=0,02.135=2,7g\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}\cdot100=14,6\%\)
Hoà tan 4 gam CuO với 150 gam dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được muối CuCl2 và H2O. ( 2 điềm ) a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,05---->0,1----->0,05--->0,05
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,1.36,5}{150}.100\%=2,433\%\)
b) \(C\%\left(CuCl_2\right)=\dfrac{0,05.135}{4+150}.100\%=4,383\%\)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 16 gam đồng (II) oxit CuO cần dùng 300 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X.
a) Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch X.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl phản ứng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X.
giải dùm với ạ , đang cần gấp ạ
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
______0,2_____0,4_____0,2 (mol)
a, \(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{300}.100\%\approx4,867\%\)
c, Ta có: m dd sau pư = 16 + 300 = 316 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuCl_2}=\dfrac{27}{316}.100\%\approx8,54\%\)
Hoà tan 8g Fe2O3 vào 100g dung dịch H2SO4
a)Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 đã dùng.
b)Tính khối lượng muối thu được
c)Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
Hoà tan 8g CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4. a/. Viết PTHH và Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
\(a,PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{200}\cdot100\%=4,9\%\)
HÒa tan hết 2.8g Fe cần dùng 400ml HCl thu được dung dịch X và V lít ở đktc
a. Tính nồng độ mol HCl cần dùng
b. Tính nồng độ của muối thu được trong dung dịch
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
Nồng độ mol của axit clohidric
CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
b) Số mol của muối sắt(II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của muối sắt(II) clorua
CMFeCl2 = \(\dfrac{0,05}{0,4}=0,125\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\frac{2,8}{56}=0,05(mol)\\ a/ \\ n_{HCl}=2n_{Fe}=2.0,05=0,1(mol)\\ CM_{HCl}=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\\ b/ \\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05(mol)\\ CM_{FeCl_2}=\frac{005}{0,4}=0,125M \)
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%
-. Hòa tan một lượng bột Copper (II) oxide CuO cần dùng vừa đủ 50ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính khối lượng bột CuO cần dùng?
c) Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được, giả thiết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
(Cho Cu = 64; Cl = 35,5; O = 16; H = 1)
a) $CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
b) $n_{CuO} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,025(mol)$
$m_{CuO} = 0,025.80 = 2(gam)$
c)
$n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,025(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,025}{0,05} = 0,5M$
hòa tan 5,4 gam nhôm vào 250ml nước dung dịch HCL thu được sản phẩm là muối nhôm clorua và khí hidro a) viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b) tính thể tính khí thu được ở đktc c) tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL ban đầu ( cho AL =27,H=1, Cl=35,5
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 2
0,2 0,6 0,2
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, 2Al +6HCl-> 2AlCl3 +3H2
b, nAl=5,4/27= 0,2mol
2Al+ 6HCl->2AlCl3+3H2
0,2. 0,6. 0,2. 0,3
V(H2)= 0,3.22,4=6,72lit
c, C(HCl) =n/V= 0,6/0,25=2,4M