Cho a g kim loại Natri vào 100g nước thấy thoát ra 0,1g khí hidro và thu được 102,2g dung dịch Natri hidroxit. Xác định a
Hòa tan vừa đủ 2.76 gam kim loại natri vào nước thì thu được 200 gam dung dịch natri hidroxit và V ml khí thoát ra ở đktc.
a) Tính giá trị của V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit.
c) Để thu được 1/2 lượng khí trên trì cần hòa tan dết bao nhiêu gam sắt trong dung dịch axit clohidric?
a)\(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{2,76}{23}=0,12\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
tỉ lệ : 2 2 2 1 (mol)
số mol : 0,12 0,12 0,12 0,06 (mol)
Giá trị của V là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
b)Khối lượng của natri hiđroxit là:
\(m_{NaOH}=n_{NaOH}.M_{NaOH}=0,12.40=4,8\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxi là:
\(C_{\%NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{4,8}{200}.100\%=2,4\%\)
c) Thể tích của \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(V_{H_22}=\dfrac{V_{H_2}}{2}=\dfrac{1,344}{2}=0,672\left(l\right)\)
Số mol của \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(n_{H_22}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 (mol)
số mol :0,03 0,06 0,03 0,03 (mol)
Khối lượng sắt cần dùng để thu được \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí trên là:
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp có chứ 13,8 gam kim loại natri và 13,7 gam kim loại bari vào cốc chứa 500ml nước .Sau pảnh ứng thu được dung dịch chứa Natri Hidroxt, Bari hidroxit và khí hidro
a. viết pt phản ứng hóa học
b.tính thể tích khí hidro sinh ra
c. nếu cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì giấy quỳ tím hóa màu gì?
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6\left(mol\right)\\\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ba}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c, Quỳ tím chuyển xanh.
Bạn tham khảo nhé!
a) PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ba}=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{13,8}{23}+\dfrac{13,7}{137}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
c) Quỳ tím hóa xanh
A là hỗn hợp hai kim loại Ba và Mg, cho a gam A vào nước dư thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). CŨng cho a gam A nhưng cho vào dung dịch axit clohidric dư thì thu được 4,48 lít khí hidro và một dung dịch B.
a) Tính a
b) Thêm vào B 0,1 mol axit sunfuric, sau đó thêm 0,3 mol natri hidroxit. Tính khối lượng phần kết tủa thu được
a. Lúc cho A vào nước:
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo phương trình (1)
\(n_{Ba}=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Lúc cho A vào HCl dư:
\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\uparrow\left(2\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\left(3\right)\)
\(n_{H_2\left(2+3\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{Ba}+n_{Mg}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{Mg}=0,1mol\)
\(\rightarrow a=m_A=0,1.24+0,1.137=16,1g\)
b. Dung dịch B:
\(MgCl_2:0,1mol\) và \(BaCl_2:0,1mol\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Xét \(n_{BaCl_2}=n_{H_2SO_4}\rightarrow P/ứ\) hoàn toàn
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
Từ các phương trình \(n_{BaSO_4}=0,1mol;n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05mol\)
\(\rightarrow m\downarrow=0,1.233+0,05.58=26,2g\)
cho phản ứng hóa học sau .cho kim loại natri tác dụng với nước tạo ra natri hidroxit và khí hidro
a, lập PTHH
b, tính khối lượng của natri tham gia phản ứng nếu khối lượng của nước , natri hidroxit và khí hidro trong phản ứng trên lần lượt là 36g ,80g,3g
a) PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
b) Theo Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mNa+mH2O=mNaOH +mH2
<=> mNa+ 36=80+3
<=>mNa= 47(g)
(Thật ram em xem lại nha, tính toán thì ra 47 gam, nhưng thực tế mà nói thì anh nghĩ ra 46 gam và 2 gam nước, coi lại chỗ KL nước he)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(b.\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}=80+3-36=47\left(g\right)\)
Câu 8: Hòa tan 2,3 gam kim loại natri vào 97,8 gam nước. Sau phản ứng thu đươc dung dịch bazơ và khí hiđro.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra.
c. Tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
cho viên natri vào cốc nước thu một dung dịch chứa 16gam a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng riêng kim loại natri c tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
pthh 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
nNaOH = 16 : 40 = 0,4 (mol)
theo pthh , nNa = nNaOH = 0,4(mol)
=> mNa = 0,4 . 23 = 9,2 (g)
theo pthh , nH2 = 1/2 nNa = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 9,2g Natri vào nước thì thu được dung dịch Natri Hidroxit và khí Hidro
a) Lập PTHH
b) Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
c) Nếu dẫn khí Hidro thu được ở trên đi qua bột Sắt ( III ) oxit thì thu được bao nhiêu g Sắt kim loại ?
a) PTHH:
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH +H2
b) nNa = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{9,2}{23}=0,4\) mol
- PTHH:
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH +H2
2mol 1mol
0,4mol ?
- Theo PTHH, ta có:
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\) mol
VH2 (dktc)= n. 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
c)-PTHH:
3H2 + Fe2O3 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
3mol 2mol
0,2mol ?
- Theo PTHH, ta có:
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=\dfrac{2}{15}\approx0,13\) mol
mFe = \(n.M\) = 0,13 . 56 = 7,28 (g)
a) PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) PTHH: 3H2 + Fe2O3 -to-> 2Fe + 3H2O
Ta có: \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2.0,2}{3}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=56.\dfrac{2}{15}\approx7,467\left(g\right)\)
Cho m(g) rượu tuyệt đối tác dụng hết với Natri thoát ra 0,112l khí hidro (đkc). Nếu đốt cháy cũng m(g) rượu trên, rồi cho khí cacbonic thu được vào 800ml dung dịch Ca(OH)2 0,025(M), thu được một kết tủa và dung dịch A. Tính m(g) rượu etylic đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi).
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
0,01<-----------------------0,005
=> m = 0,01.46 = 0,46 (g)
TN2:
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
0,01----------------->0,02
=> nCO2 = 0,02 (mol)
nCa(OH)2 = 0,025.0,8 = 0,02 (mol)
Xét \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\) => Pư vừa đủ, tạo ra muối CaCO3
CaCO3 kết tủa thì sao thu được dd được nhỉ :)
hòa tan 4,6g natri vào 1,8g nước thu được 8g natri hidroxit và khí hidro tính khối lượng khí hiddro thu được
- 2Na + 2H2O -----> 2NaOH + H2
- Áp dụng định luật BTKL được :
mH2O = mNaOH + mH2 - mNa = 8 + 0,2 - 4,6 = 3,6 (g)