Tiến hành phân tích nột hợp chất X chứa: 32%C; 6,67% H; 18,67%N; và 42,66% O theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X, biết trong phân tử chỉ có một nguyên tử N.
Mí bạn chuyên Hóa ơi, giúp mình với!!!
Tiền hành phân tích một hợp chất X chứa : 32% C; 6,67% H; 18,67% N và 12,66% O theo khối lượng. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X, biết trong phân tử chỉ có một nguyên tử nitơ.
Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau?
A. 9.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Một phân tử ADN chứa N15 đang tiến hành nhân đôi 5 lần trong môi trường chứa N14 .Vậy số phân tử ADN con sinh ra chứa hoàn toàn N14 là ?
A 32 B 31 C 30 D 2
Một phân tử ADN chứa N15 đang tiến hành nhân đôi 5 lần trong môi trường chứa N14 .Vậy số phân tử ADN con sinh ra chứa hoàn toàn N14 là ?
A 32 B 31 C 30 D 2
Giải:
Số phân tử ADN con sinh ra chứa hoàn toàn N14 là:
25 - 2 = 30
Tiến hành nung nột loại quặng chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C. Tính lượng quặng cần lấy để có thể thu được 62 gam P. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
A. 484,375 gam
B. 553,6 gam
C. 310 gam
D. 198,4 gam
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp chứa BaCO3, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2 trong chân không đến khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào lượng nước dư, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Dẫn luồng khí H2 dư qua ống sứ chứa Y (nung nóng), thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ta hoàn toàn. Trong Z chứa
A. 1 đơn chất và 1 hợp chất
B. 2 hợp chất
C. 1 đơn chất và 2 hợp chất
D. 2 đơn chất
Tiến hành pư este hoá hỗn hợp gồm glixerol và 2 axit : axit panmitic và axit stearic thu đc hợp chất hữu cơ X. Hoá hơi 59,6g X thu đc một thể tích đúng bằng thể tích của 2,8g khí nitơ ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon trong 1 phân tử X?
Gọi CTHH của X là $(C_{15}H_{31}COO)_a(C_{17}H_{35}COO)_{b}C_3H_5(OH)_{3-a-b}$
Ta có :
$M_X = 255a + 283b+ 12.3 + 5 + 17(3-a-b)= \dfrac{59,6}{ \dfrac{2,8}{28}} = 596$
Suy ra a = b = 1 thì thỏa mãn
Vậy số nguyên tử C = 16 + 18 + 3 = 37
Phân tích 0,58 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tìm được %C = 62,06; % H = 10,34. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất X là
A. 0,08 gam.
B. 0,16 gam.
C. 0,09 gam.
D. 0,14 gam.
Chọn B
%O = 100 - %C - %H = 100 – 62,06 – 10,34 = 27,6 (%)
Khối lượng oxi trong hợp chất là: m O = 0,58.27,6% = 0,16008 (gam).
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxyliç no, đơn chức, liên tiếp. Tiến hành phản ứng este hóa,hỗn hợp Y chứa các chất trong X và glixerol thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ (không còn chất nào trong Y) và nước. Chưng cất Z lấy toàn bộ 14,78 gam chat hữu cơ (hỗn hợp T), đốt cháy hoàn toàn T thu được 27,28 gam CO2. Nếu cho lượng Z trên qua bình đựng Na dư thì thoát ra 2,688 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 69,57%
B. 58,50%.
C. 33,87%.
D. 40,27%
Dung dịch X chứa hỗn hợp muối KCl a mol và CuSO4 b mol (trong đó a < 2b). Tiến hành điện phân dung dịch với điện cực trơ với thời gian t giây. Giả thiết thể tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân. Giá trị pH của dung dịch biến đổi theo đồ thị nào sau đây?
A. (2)
B. (4)
C. (1)
D. (3)
Chọn D.
Theo đề ta có: a < 2b nên KCl
điện phân hết còn CuSO4 dư.
Catot: Cu2+ + 2e ® Cu
Anot: 2Cl– ® Cl2 + 2e
2H2O ® 4H++O2+ 4e
+ Quá trình 1: Không đổi
+ Quá trình 2: [H+] tăng Þ PH giảm