Cho 5,6g KOH vào 220g dung dịch CuCl2 thu được chất kết tủa và muối
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng chất kết tủa sau phản ứng
c) Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng
trộn 40ml dung dịch có chứa 1,35 cucl2 vào 60ml dung dịch có chứa 0,4g NaOH .Sau phản ứng xong thu được kết tủa và nước lọc.Đem kết tủa đi nung đến khối lượng ko đổi a)viết pthh xảy ra b) tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c)tính CM các chất trong nước lọc
a)
$CuCl_2 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + 2NaCl$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
b)
$n_{CuCl_2} = 0,01(mol) ; n_{NaOH} = 0,01(mol)$
Ta thấy :
$n_{CuCl_2} : 1 > n_{NaOH} : 2$ nên $CuCl_2$ dư
$n_{CuO} = n_{Cu(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,005(mol)$
$m_{CuO} = 0,005.80 = 0,4(gam)$
c) $V_{dd} = 0,04 + 0,06 = 0,1(lít)$
$n_{CuCl_2\ dư} = 0,01 - 0,005 = 0,005(mol)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,01(mol)$
$C_{M_{CuCl_2}} = \dfrac{0,005}{0,1} = 0,05M$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,01}{0,1} = 0,1M$
Cho 27g CuCl2 vào 200g dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a(g) một chất rắn a) viết PTHH xảy ra ? b) xác định a? c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01(mol)\\ n_{KOH}=\dfrac{28.10}{100.56}=0,05(mol)\\ a,CuCl_2+2KOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2KCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \dfrac{n_{CuCl_2}}{1}<\dfrac{n_{KOH}}{2}\Rightarrow KOH\text{ dư}\\ b,n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8(g)\)
\(c,n_{KCl}=0,02(mol);n_{KOH(dư)}=0,05-0,01.2=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,01.98=0,98(g);m_{KCl}=0,02.74,9=1,49(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} C\%_{KCl}=\dfrac{1,49}{1,35+28-0,98}.100\%=5,25\%\\ C\%_{KOH(dư)}=\dfrac{0,03.56}{1,35+28-0,98}.100=5,92\% \end{cases}\)
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
\(n_{CuCl2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10.28}{100}=2,8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl|\)
1 2 1 2
0,01 0,05 0,01 0,02
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,01 0,01
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,05}{2}\)
⇒ CuCl2 phản ứng hết , KOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuCl2
\(n_{CuO}=\dfrac{0,01}{1}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
c) \(n_{KCl}=\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KCl}=0,02.74,5=1,49\left(g\right)\)
\(n_{KOH\left(dư\right)}=0,05-\left(0,01.2\right)=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH\left(dư\right)}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,35+28=29,35\left(g\right)\)
\(C_{KCl}=\dfrac{1,49.100}{29,35}=5,08\)0/0
\(C_{ddKOH\left(dư\right)}=\dfrac{1,68.100}{29,35}=5,72\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 3: Cho 204 gam dung dịch muối ZnCl2 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng .
Câu 3: Cho 204 gam dung dịch muối ZnCl2 10% tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 20% .
a) Viết phương trình hoá học .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được .
c) Tính nồng độ phần trăm của chất thu được sau phản ứng .
a)PTHH: ZnCl2+2KOH---->Zn(OH)2+2KCl
b)
mZnCl2=204.10100=20,4(g)ZnCl2=204.10100=20,4(g)
nZnCl2=20,4136=0,15(mol)ZnCl2=20,4136=0,15(mol)
nKOH=112.20%56=0,4(mol)KOH=112.20%56=0,4(mol)
=> 0,15/1 < 0,4/1=> KOH dư
Theo pthh, ta có :
nCu(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)Cu(OH)2=nZnCl2=0,15(mol)
mCu(OH)2=0,15.98=14,7(g)Cu(OH)2=0,15.98=14,7(g)
c) m dd sau pư=204+112=316(g)
Theo pthh
nKOH=2nZnCl2=0,3(mol)KOH=2nZnCl2=0,3(mol)
C% KOH=0,3.56326.100%=5,32%0,3.56326.100%=5,32%
nKCl=2nZnCl2=0,3(mol)KCl=2nZnCl2=0,3(mol)
C% KCl=0,3.74,5316.100%=7,07%
Hòa tan 250gam dung dịch có chứa 27gam CuCl2 vào với 150gam dung dịch có chứa 6gam NaOH.
a) Viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
c) Tính thể tích của dung dịch AgNO3 2M cần dùng để tác dụng hết với chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng trên.
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{m_{CuCl2}}{M_{CuCl2}}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,15 0,075
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{2}\)
⇒ CuCl2 dư , NaOH phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol NaOH
Số mol của đồng (II) hidroxit
nCu(OH)2 = \(\dfrac{0,15.1}{2}=0,075\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) hidroxit
mCu(OH)2= nCu(OH)2 . MCu(OH)2
= 0,075 . 98
= 7,35 (g)
b) Số mol dư của dung dịch đồng (II) clorua
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (\(\dfrac{0,15.1}{2}\))
= 0,125 (g)
Khối lượng dư của dung dịch đồng (II) clorua
mdư = ndư. MCuCl2
= 0,125 . 135
= 16,875 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng= mCuCl2 + mNaOH - mCu(OH)2
= 250 + 150 - 7,35
= 392,65 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,35.100}{392,65}=1,87\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{16,875.100}{392,65}=4,3\)0/0
c) Pt : AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3\(|\)
1 1 1 1
0,15 0,15
Số mol của bạc nitrat
nAgNO3 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch bạc nitrat cần dùng
CMAgNO3 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mình đang cần gấp, mọi người trả lời hộ mình nha. Cảm ơn mọi người!
a)PTHH: \(Ba\left(OH\right)+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
\(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\cdot0,2=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,16mol\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,16}{0,4}=0,4\left(M\right)\) (Coi Vdd thay đổi không đáng kể)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,08mol\) \(\Rightarrow m_{BaO}=0,08\cdot153=12,24\left(g\right)\)