Bài 1 Cho 25,4g FeCl2 tác dụng với 1 dung dịch chứa 28g KOH.sau phản ứng thu đc a(g) kết tủa M.
a, tính a
b, Tính khối lượng chất rắn thu được khi nung M đến khối lượng ko đổi:
- Trong không khí
- Trong chân không
Cho dung dịch chứa FeCl2 , ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đem toàn bọ lượng kết tủa thu được nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn gồm:
A. FeO, CuO, ZnO
B. Fe2O3, CuO, ZnO
C. FeO, CuO
D. Fe2O3, CuO
Đáp án D
Chú ý : Zn(OH)2 tan trong NaOH dư
Khi nung Fe(OH)2 trong không khí được Fe2O3
Cho dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm
A. FeO, CuO, ZnO
B. Fe2O3, ZnO, CuO
C. FeO, CuO
D. Fe2O3, CuO
Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
A. FeO, Cr2O3.
B. chỉ có Fe2O3.
C. chỉ có Cr2O3.
D. Fe2O3, Cr2O3.
Cho dung dịch chứa FeCl2, CrCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
A. FeO, Cr2O3
B. chỉ có Fe2O3
C. chỉ có Cr2O3
D. Fe2O3, Cr2O3
Đáp án : B
FeCl2;CrCl3 -> Fe(OH)2 -> Fe2O3 (nung ngoài không khí có oxi)
( Cr(OH)3 tan trong NaOH )
Cho dung dịch chứa FeCl 2 , CrCl 3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là
A. FeO , Cr 2 O 3 .
B. chỉ có Fe 2 O 3 .
C. chỉ có Cr 2 O 3 .
D. Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 .
Cho dung dịch A có chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,1 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch NH3 (dư), sau đó lọc kết tủa rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tính m?
cho hỗn hợp gồm 0.1 mg 0.2 mol fe 0.3 mol al tác dụng vs dung dịch h2so4 loãng . sau phản ứng thu đc dung dịch x cho baoh2 dư vào dung dịch x thu được kết tủa y. nung y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn tính m
\(BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,3.2=0,6mol\\ m_{rắn}=0,4.160+0,1.40+0,6.102=129,2g\)
\(BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,2:2=0,1mol\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,3:2=0,15mol\\ m_{rắn}=0,1.160+0,1.40+0,15.102=35,3g\)
Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là
A. 70ml
B. 100ml
C. l40ml
D. 115ml
Ứng với giá trị V lớn nhất thì sẽ tạo ra kết tủa F e ( O H ) 2 ; Z n ( O H ) 2 tan 1 p h ầ n
Đáp án B
Cho 100ml dung dịch FeCL2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5M trong không khí, được kết tủa màu nâu đỏ. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng của chất rắn A
c) Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng