Hòa tan 12.8g hỗn hợp Mg và MgO phải dùng 400ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính phần trăm khối lượng chất ban đầu.
b. Cho 1 lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa
Hòa tan hoàn toàn 2g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng HCl. Cho dung dịch thu được tác dụng với một lượng NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 14g chất rắn.
a/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu đã dùng.
Pư: Mg+2HCl -> MgCl2 +H2
MgO+2HCl-> MgCl2 +H2O
MgCl2+2NaOH-> Mg(OH)2↓+2NaCl
Mg(OH)2-> MgO+H2O
nMgO=14/40=0.35 mol
-> nMg(OH)2=nMgCl2=nMgO=0.35 mol
-> nMgO=nMg=nMgCl2=0.35 mol
gọi x,y lần lượt là số mol của Mg,MgO
->mhh=24x+40y=2 (1)
nMgCl2=x+y=0.35 (2)
giải hệ (1)(2) có x=0.103125
y=0.246875
- khối lượng của bạn nhập sai vì klg hỗn hợp quá nhỏ
Hòa tan 9,6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg và Fe trong 200ml dung dịch AgNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1,2M. Sau khí phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 30,08 gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 20,8 gam rắn khan. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:
A.61%.
B.57%.
C.75%.
D.65%.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3(0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,41%.
B. 26,28%.
C. 32,14%.
D. 28,36%.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 29,41%
B. 26,28%
C. 32,14%
D. 28,36%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 29,41%
B. 26,28%
C. 32,14%
D. 28,36%
Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 phần trăm tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 phần trăm thu được dung dịch A và kết tủa B. a) Viết phương trình hóa học b) Tính số mol mỗi chất co trong dung dịch ban đầu và chất dư sau phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa B và khôi lượng các chất tan trong dung dịch A d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A e) Để trung hòa dung dich A phải cần bao nhiêu ml dung dich NaOH 2M
a)b)c)d) mBaCl2=150.16,64%=24,96g
=>nBaCl2=0,12 mol
mH2SO4=100.14,7%=14,7g=>nH2SO4=0,15mol
BaCl2 + H2SO4 =>BaSO4 +2HCl
Bđ: 0,12 mol; 0,15 mol
Pứ: 0,12 mol=>0,12 mol=>0,12 mol=>0,24 mol
Dư: 0,03 mol
Dd ban đầu chứa BaCl2 0,12 mol và H2SO4 0,15 mol
Dd A sau phản ứng chứa HCl 0,24 mol và H2SO4 dư 0,03 mol
mHCl=0,24.36,5=8,76g
mH2SO4=0,03.98=2,94g
Kết tủa B là BaSO4 0,12 mol=>mBaSO4=0,12.233=27,96g
mddA=mddBaCl2+mddH2SO4-mBaSO4
=150+100-27,96=222,04g
C%dd HCl=8,76/222,04.100%=3,945%
C% dd H2SO4=2,94/222,04.100%=1,324%
e) HCl +NaOH =>NaCl +H2O
0,24 mol=>0,24 mol
H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 + 2H2O
0,03 mol=>0,06 mol
TÔNG nNaOH=0,3 mol
=>V dd NaOH=0,3/2=0,15 lit
Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào?
A. 44,45%.
B. 12,25%.
C. 33,33%.
D. 11,11%.
Đáp án D
Dung dịch X + vừa đủ 0,25 mol NaOH sinh ra 0,12 mol Mg(OH)2.
+ Nhận thấy để tạo 0,12 mol Mg(OH)2 cần dùng 0,24 mol NaOH < 0,25 mol NaOH cần dùng vừa đủ.
Mà đề nói hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với axit HNO3 ⇒ HNO3 không thể dư được.
⇒ Chỉ có 1 cách giải thích thỏa đáng đó là nNH4NO3 = 0,25 – 0,24 = 0,01 mol.
Vậy ta có sơ đồ:
Vì 2 khí có cùng phân tử khối là 44 ⇒ mKhí = 0,02×44 = 0,88 gam.
mMuối = 0,12×148 + 0,01×80 = 18,56 gam.
Vậy bảo toàn khối lượng ta ⇒ mH2O = m = 2,16 gam ⇒ nH2O = 0,12 mol.
ĐẶt nMg(OH)2 = a và bảo toàn hiđro cả quá trình ta có:
2a + 0,26 = 0,01×4 + 0,12×2 ⇔ a = 0,01 mol.
⇒ mMg(OH)2 = 0,01×58 = 0,58 gam.
⇒ %mMg(OH)2 = 0 , 58 × 100 5 , 22 ≈ 11,11%
Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào?
A. 44,45%.
B. 12,25%.
C. 33,33%.
D. 11,11%.