cho 150 gam dung dịch ba(oh)2 17,1% vào 250 gam dung dịch Na2CO3 4,24% thu được kết tủa A và dung dịch X.. Tính nồng độ % của chất tan trong dd X
Bài 10: Hòa tan hết m gam Na2CO3 trong dung dịch HCl 20% (dư 25% so với ban đầu), thu được khí X và dung dịch Y. Dẫn khí X qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 27,58 gam kết tủa. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch Y.
Cho từ từ 450 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2M và 0,15M
B. 0,2M và 0,3M
C. 0,3M và 0,4M
D. 0,4M và 0,3M
Cho 160 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 10%phản ứng với 150 gam dung dịch NaOH 8%, thu được m gam kết tủa Cu(OH)2và dung dịch X. Tính m và nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch X
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{160.10\%}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\) => CuSO4 hết, NaOH dư
PTHH: CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,1------>0,2------->0,1------->0,1
=> m = 0,1.98 = 9,8 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH_{dư}}=\left(0,3-0,2\right).40=4\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 160 + 150 - 9,8 = 300,2 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH_{dư}}=\dfrac{4}{300,2}.100\%=1,33\%\\C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{14,2}{300,2}.100\%=4,73\%\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{160.10}{100}=16\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{8.150}{100}=12\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + CuSO4 ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
LTL: \(0,1< \dfrac{0,3}{2}\rightarrow\) NaOH dư
Theo pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m=0,1.98=9,8\left(g\right)\\ m_{dd}=160+150-9,8=300,2\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).40}{300,2}=1,33\%\\C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{300,2}=4,73\%\end{matrix}\right.\)
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ của Na2CO3 và KHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,2M và 0,4M
B. 0,18M và 0,26M
C. 0,21M và 0,32M
D. 0,21M và 0,18M
Đáp án D
Na2CO3 : x mol , KHCO3 : y mol
→
0
,
15
m
o
l
H
C
l
CO2 0,045 mol và dung dịch Y
→
d
u
+
B
a
(
O
H
)
2
0,15 mol BaCO3
Nhận thấy khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thấy tạo kết tủa → Y có HCO3-
Bảo toàn nguyên tố C → x + y = nBaCO3 + nCO2 = 0,195 (1)
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y (Na+ 2x mol, K+ y mol, HCO3- dư 0,15 mol , Cl- : 0,15 mol): 2x+ y= 0,3 (2)
Giải 2 phương trình (1) và (2) : x= 0,105 và y = 0,09
Vậy CMNa2CO3= 0,21M, CMKHSO3 = 0,18M. Đáp án D
Cho từ từ 150 ml dd HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1.008 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì 2 thu được 29.55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0.18M và 0.26M
B. 0.21M và 0.18M
C. 0.21M và 0.32M
D. 0.2M và 0.4M
Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B và dung dịch X. Thêm m gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ % cuả NaCl là 1,138%. Giá trị của m xấp xỉ bằng ?
A. 176,0gam
B. 113,2 gam
C. 160 gam
D. 140 gam
nFe3+ = 0,1 mol ; nCO32-= 0,15mol
2Fe3+ + 3 CO32- + 3H2O --> 3CO2 + 2Fe(OH)3
Dung dịch X chứa: NaCl (0,3mol)
=> mdd X = 400 - 0,15*44 - 0,1*107 = 382,7 gam
Ag+ + Cl- -> AgCl
x------x-------x
=> mdd Y = 382,7 + 800x - 143,5x = (382,7 + 656,5x) gam
=> 0,01138(382,7 + 656,5x) = 58,5(0,3 - x) => x = 0,2 => m = 160
=> Đáp án C
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
Chọn đáp án C
Quy quá trình thành: CO2 + 0,2 mol Ba(OH)2 + Ca(OH)2 dư → 49,4g ↓
⇒ nCaCO3 = (49,4 - 0,2 × 197) ÷ 100 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = nBaCO3 + nCaCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol ⇒ chọn C.
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol.
Đáp án C
Quy quá trình thành: CO2 + 0,2 mol Ba(OH)2 + Ca(OH)2 dư → 49,4g ↓
⇒ nCaCO3 = (49,4 - 0,2 × 197) ÷ 100 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = nBaCO3 + nCaCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol ⇒ chọn C.
Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 và NaHCO3 thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch A lần lượt là:
A. 0,21M và 0,18M
B. 0,18M và 0,26M
C. 0,2M và 0,4M
D. 0,21M và 0,32M
Đáp án A
Có n H C l = 0 , 15 ; n C O 2 = 0 , 045 ; n B a C O 3 = 0 , 15
Gọi n N a 2 C O 3 = a ; n N a H C O 3 = b
Các phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, ta có: