Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 trong dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí vào bình chứa 400 ml dung dịch KOH 0,45M. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch thu được.
Hòa tan hoàn toàn 12,48 g hỗn hợp X gồm MgCO3 và FeCO3 vào 80 ml dung dịch HCl (D=1,25 gam/ml) thì thu được dung dịch y và thoát ra 2,688 lít khí CO2 .Nhỏ dung dịch AgNO3 lấy dư vào 1,2 dung dịch Y thì thu được 21,525 gam kết tủa trắng tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch Y.dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên và a gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% sau phản ứng hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa trắng và dung dịch chứa chất tan có nồng độ 3% Tính giá trị của a và b
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đkct) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 2 : 3). Cho 600 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 46,65 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X và tìm công thức các khí trong B.
Hoà tan 2,2g hỗn hợp Ca & CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 896 cm3 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc . Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
a,Tính m và số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính dX/H2
c, Cho tất cả khí X nói trên hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch NaOH 0,2M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu gam?
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Mặt khác, hòa tan 7,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y, thêm tiếp AgNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 38,76 gam chất rắn. Tính giá trị của m.
Hỗn hợp X gồm FeO, Cu, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ chỉ thu được dung dịch Y gồm 2 chất tan. Đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 36,8 gam kết tủa gồm AgCl và Ag. Nếu cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X tỏng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít (ddktc) khí SO2 duy nhất. Tìm giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần:
– Phần 1: cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
– Phần 2: cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam.
Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?