Cho X là tập hợp các số lẻ vừa lớn hơn 10, vừa nhỏ hơn 20. Viết tập hợp X bằng hai cách.
Cho tập hợp A các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12, tập hợp B các số tự nhiên vừa lớn hơn 1 vừa nhỏ hơn 12
a) Viết tập hợp A, B bằng 2 cách
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B
a) \(A=\left\{6;7;8;9;10;11\right\}\)
\(A=\left\{x\inℕ|5< x< 12\right\}\)
\(B=\left\{2;3;4;5;6;7;8;9;10;11\right\}\)
\(B=\left\{x\inℕ|1< x< 12\right\}\)
b) Tập hợp C vừa thuộc A vừa thuộc B
\(C=\left\{6;7;8;9;10;11\right\}\)
cho A là tập các số tự nhiên chia hết cho 3 và lớn hơn 2, nhỏ hơn 15; B là tập số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 a) viết các tập hợp A và B theo hai cách b) viết các tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B
`a,C1 :`
`A = {x\vdots 3 ;2<x<15}`
`B={3<x<10}`
`C2:`
`A = {3;6;9;12}`
`B={4;5;6;7;8;9}`
`b,C = {6;9}`
Viết tập hợp M các số tự nhiên vừa lớn hơn 4 vừa nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
\(M=\left\{5;6;7;8;9\right\}\\ M=\left\{x\in N|4< x< 10\right\}\)
Trả lời :
M = { 5; 6; 7; 8; 9 }
M = { x ∈ N|4 < x < 10 }
1.viết tập hợp các số tự nhiên chẵn có hai chữ số bằng hai cách. tính phần tử
2. Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ không vượt quá 20 bằng hai cách. Tính số phần tử
b) Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 20 bằng hai cách. Tính số phần tử
c) Viết 1 tập hợp con B mà không vượt quá con A
d) Viết 1 tập hợp vừa con A, vừa con B
Cho M là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 30 vừa nhỏ hơn 50 và chia hết cho 5. Viết tập hợp M theo hai cách rồi chọn kí hiệu thích hợp điền vào ông chống : 20 _ M; 35 _ M
Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp D theo hai cách rồi chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp thay cho mỗi “?” dưới đây:
5 ? D; 7 ? D; 17 ? D; 0 ? D; 10 ? D.Cách 1: liệt kê
\(D=\left\{6;7;8;9;10;11\right\}\)
Cách 2: chỉ ra tính chất đặt trưng
\(D=\left\{x\in N|5< x< 12\right\}\)
_________
\(5\notin D\\ 7\in D\\ 17\notin D\\ 0\notin D\\ 10\in D\)
Ta có D = {6; 7; 8; 9; 10; 11}
Do đó: \(5\notin D;7\in D;17\notin D;0\notin D;10\in D\)
Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên x sao cho x nhỏ thua 132 lớn hơn hoặc bằng 15 .
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách
b)Tập hợp A có bao nhiêu phần từ?
c)Tập hợp B gồm các số tự nhiên x lẻ sao cho x nhỏ thua 100 lớn hơn 3
+Viết tập hợp B bằng 2 cách
+Tập hợp B có bao nhiêu phần tử là số nguyên tố, hợp số .Liệt kê các phần tử đó
a) Cách 1: Liệt kê: \(A=\left\{15;16;17;18;...;131\right\}\)
Cách 2: Biểu diễn tập hợp theo dấu hiệu đặc trưng:\(A=\left\{x\in N|15\le x< 132\right\}\)
b) Số phần tử của tập hợp A là: \(\left(131-15\right):1+1=117\) phần tử
c) Cách 1: \(B=\left\{5;7;9;11;...;99\right\}\)
Cách 2: \(B=\left\{x=2n+1;n\in N|3< x< 100\right\}\)
Tập B có 21 phần tử là số nguyên tố,
Các số nguyên tố của tập B là: 5; 7; 11;13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 79; 83; 89; 97
Tập B có (99-5):2+1= 48 phần tử, trong đó số phần tử là hợp số là 48- 21 = 27 phần tử
. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên khác nhỏ hơn 20, chia hết cho 2, B là tập các số tự nhiên nhỏ hơn 20, chia hết cho 3. a) Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê. b) Gọi C là tập hợp các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B. Minh họa các tập hợp A, B và C theo biểu đồ Ven trong hình bên?
Bài 7. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 200 và không chia hết cho 3. Đếm số tập con chứa hai phần tử của tập A.6:
a: A={2;4;6;...;18}
B={3;6;9;12;15;18}
7:
A={1;2;4;5;...;197;199}
Số số hạng từ 0 đến 199 là (199-0+1)=200(số)
Số số hạng chia hết cho 3 từ 0 đến 199 là (198-0):3+1=67 số
=>A có 200-67=133 số
Số tập con có 2 phần tử của A là: \(C^2_{133}\left(tập\right)\)
Viết các tập hợp sau bằng hai cách
Tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10
Tập hợp B gồm các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
A = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8}
A = {x thuộc N/ x = 2.k; x < 10}
B = {5 ; 7 ; 9}
B = {x thuộc N/x = 2.k + 1; 3 < x < 10}
\(A=\left\{0;2;3;4;8\right\}\)
\(B=\left\{5;7;9\right\}\)
C1 : \(A=\left\{0;2;4;6;8\right\}\)
C2 : \(A=\left\{x\in N\backslash x=2k;x< 10\right\}\)
C1 : \(B=\left\{5;7;9\right\}\)
C2 : \(B=\left\{x\in N\text{x}=2k+1;3< x< 10\right\}\)