bài 1: Xác định FeSO4 .7H2O cần lấy để hòa tan vào 278g H2O thu đc dd FeSO4 4%.
Bài 2: Hòa tan 36g CuSO4 vào H2O thu đc 165,84ml dd CuSO4 . Tính C% dd thu đc biết khối lượng riêng của dd=1,206g/ml.
Bài 3: Xác định FeSO4 .7H2O cần lấy để hòa tan vào 278g H2O thu đc dd FeSO4 4%
Bài 4: Hòa tan 36g CuSO4 vào H2O thu đc 165,84ml dd CuSO4 . Tính C% dd thu đc biết khối lượng riêng của dd=1,206g/ml
Hòa tan hoàn toàn 50g tinh thể CuSO4 5H2O vào 390 ml H2O thu đc dd H2SO4.Tính C% và CM của dung dịch CuSO4?
nCuSO4.5H2O=\(\dfrac{50}{250}\)=0,2 mol
→nCuSO4=0,2(mol)
nH2O=0,2.5=1(mol)
mH2O=1.18=18(g)
VH2O=390+18=408(ml)
CMCuSO4=\(\dfrac{0,2}{0,408}=0,49M\)
mdd=50+390=440(g)
C%CuSO4=\(\dfrac{0,2.160}{440}100=7,27\%\)
tk
nCuSO4.5H2O=50/250=0,2(mol)
→→nCuSO4=0,2(mol)
nH2O=0,2.5=1(mol)
mH2O=1.18=18(g)
VH2O=390+18=408(ml)
CMCuSO4=0,2/0,408=0,49(M)
mdd=50+390=440(g)
C%CuSO4=0,2.160/440.100%=7,27%
1.Hoà tan 5.6g Fe trong dd HNO3 6.3% Vừa thu đc V lit khí NO (đktc). Tính kl HNO3 đã dùng và C% của dd muối thu đc
2.hòa tan hoàn toàn ag FeSO4. 7H2O trong Nước thu đc dd A. Dd A làm mất màu 200ml dd KMnO4 1M trong H2So4 dư. Tính a?
Bài 1:
Ta có: \(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+4HNO_3\underrightarrow{t^o}Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
___0,1_____0,4_____0,1_______0,1 (mol)
\(\Rightarrow m_{HNO_3}=0,4.63=25,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHNO_3}=\dfrac{25,2}{6,3\%}=400\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd HNO3 - mNO = 5,6 + 400 - 0,1.30 = 402,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{0,1.242}{402,6}.100\%\approx6,01\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2 :
n KMnO4 = 0,2(mol)
$Mn^{+7} + 5e \to Mn^{+2}$
$Fe^{+2} \to Fe^{+3} + 1e$
Bảo toàn electron :
n FeSO4 = 5n KMnO4 = 0,2.5 = 1(mol)
n FeSO4.7H2O = n FeSO4 = 1(mol)
=> a = 1.278 = 278(gam)
Bài 1 :
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
Bảo toàn electron :
3n Fe = 3n NO
=> n NO = 0,1(mol)
n HNO3 = 4n NO = 0,4(mol)
=> m HNO3 = 0,4.63 = 25,2(gam)
=> m dd HNO3 = 25,2/6,3% = 400(gam)
Sau phản ứng :
n Fe(NO3)3 = n Fe = 0,1(mol)
m dd = 5,6 + 400 - 0,1.30 = 402,6(gam)
C% Fe(NO3)3 = 0,1.242/402,6 .100% = 6,01%
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Cho 7,8g K vào dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
hòa tan 6,2g natri oxit vào 193,8g nước.ta thu đc dd X . cho X td vs 200g dd CuSO4 16% lọc kết tủa , rửa sạch , đem nung, thu đc a chất rắn màu đen Y
a. Tính nồng độ % của dd X
b. Tìm a
c. Cần bn ml dd HCl 2M để hòa tan hết a gam Y trên
Xác định lượng muối FeSo4.7H2O cần hòa tan vào 270g H2O để được dd FeSo4 4%
gọi khối lượng muối FeSO4.7H2O là x(g)
=> mFeSO4.7H2O = 152x/270 = ( x + 270 ) .4 / 100 = 20,65 g
Gọi khối lượng muối là a (gam)
Ta có: \(\dfrac{a}{a+270}=4\%\) \(\Rightarrow a=m_{FeSO_4.7H_2O}=11,25\left(g\right)\)
Hòa tan KOH vào 50,4g H2O để thu đc dd có nồng độ 5,6%. Khối lượng KOH cần dùng?
nK2O= 9,4/ 94= 0,1(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
nKOH= 2.nK2O= 2.0,1= 0,2(mol)
=> mKOH= 0,2.56= 11,2(g)
mKOH(của dd ban đầu)= 10% . 390,6= 39,06(g)
=> mKOH (tổng)= 39,06 + 11,2= 50,26(g)
mddKOH= 9,4 + 390,6= 400(g)
=> C%ddA= (50,26/400).100= 12,565%