cho các số :27 501; 106 812; 7 110 385 ;2 915 404 260
a, đọc mỗi số đã cho
b,chữ số 7 trong mỗi số đã chốc giá trị là bao nhiêu.
Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu?
a)
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một
106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai
7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm
2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm lẻ bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
b)
27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7x1 000 = 7 000
106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7x 100 = 700
7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7x 1 000 000 = 7 000 000
2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7x1 = 7
Cho các số:27 501 ,106 712 ,7 110 385 ,2 915 404 267(viết trong hệ thập phân)
a)Đọc mỗi số đã cho
b)Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
cho so 27 501 viet trong he thap phan
cho so 27501 viet duoi dang so thap phan
Cho các số:27 501 ,106 712 ,7 110 385 ,2 915 404 267(viết trong hệ thập phân)
a)Đọc mỗi số đã cho
b)Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
a)
27 501 : Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một
106 712 : Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai
7 110 385 : Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm.
2 915 404 267 : Hai tỷ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy
b)
Chữ số 7 trong mỗi số có giá trị:
27 501 : 7 nghìn
106 712 : 7 trăm
7 110 385 : 7 triệu
2 915 404 267 : 7 đơn vị
B1: Vt các hỗn số sau thành số thập phân
17 61/100 ; 31 501/1000; 30 32/100; 24 7/10 ; 18 27/10000
B, 5 3/10 ; 51 62/100;90 8/100; 35 3/1000
Bài 1 :a,
\(17\frac{61}{100}=17+\frac{61}{100}=17+0,61=17,61\)
\(31\frac{501}{1000}=31+\frac{501}{1000}=31+0,501=31,501\)
\(30\frac{32}{100}=30+\frac{32}{100}=30+0,32=30,32\)
\(24\frac{7}{10}=24+\frac{7}{10}=24+0,7=24,7\)
\(18\frac{27}{10000}=18+0,0027=18,0027\)
b, \(5\frac{3}{10}=5+\frac{3}{10}=5+0,3=5,3\)
\(51\frac{62}{100}=51+\frac{62}{100}=51+0,62=51,62\)
\(90\frac{8}{100}=90+\frac{8}{100}=90+0,08=90,08\)
\(35\frac{3}{1000}=35+\frac{3}{1000}=35+0,003=35,003\)
Chia các số 9040; 6043; 7053 cho cùng một số ta được dư lần lượt là 472; 499; 501. Tìm số chia trong các phép chia trên.
Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho.
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị là bao nhiêu?
a) Đọc các số là :
27 501 : Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một .
106 712 : Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
7 110 385 : bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi lăm.
2 915 404 267 : Hai tỷ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
b) Giá trị của chữ số 7 là :
27 501 : chữ số 7 thuộc hàng nghìn và có giá trị là : 7 × 1 000 = 70 000.
106 712 : Chữ số 7 thuộc hàng trăm và có giá trị là : 7 × 100 = 700.
7 110 385 : Chữ số 7 thuộc hàng triệu và có giá trị là : 7 × 1 000 000 =7 000 000.
2 915 404 267 : Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị và có giá trị là : 7 × 1 =7
Cho 2003 số nguyên dương sao cho 4 số bất kì trong chúng đều lập thành một tỉ lệ thức. CMR: trong các số đã cho luôn tồn tại ít nhất 501 số = nhau
Ta chứng minh trong 2003 số nguyên dương đã cho chỉ nhận nhiều nhất 4 giá tri khác nhau.
Thật vậy giả sử trong các số đã cho có nhiều hơn 4 chữ số khác nhau, giả sử \(a_1,a_2,a_3,a_4,a_5\)là 5 số khác nhau bất kì. Không mất tính tổng quát giả sử
\(a_1< a_2< a_3< a_4< a_5\)(1)
Theo đầu bài \(a_1a_2=a_3a_4\)(2)
Theo (1) không xảy ra \(a_1a_2=a_3a_4\)hoặc\(a_1a_3=a_2a_4.\)
Tương tự 4 số khác nhau \(a_1,a_2,a_3,a_5\)thì \(a_1a_5=a_2a_3\)(3).
Từ (2) và (3) suy ra \(a_4=a_5.\)Mâu thuẫn.
Vậy trong 2003 số nguyên dương đã cho không thể có hơn 4 số khác nhau. Mà 2003 = 4.500 + 3.
Do đó trong 2003 số tự nhiên dương đã cho luôn tìm được ít nhất 500 + 1 = 501 số bằng nhau.