Cho 4,48(l) \(CO_2\) (đktc) vào 200ml dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 0,8M. Tinh m kết tủa
biết 4,48 lít khí \(CO_2\)(ĐKTC)tác dụng vừa hết với 200ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) sản phẩm là \(BaCO_3\) VÀ \(H_2O\)
a)viết pthh
b)tính nồng độ mol của dung dịch\(Ba\left(OH\right)_2\) ĐÃ DÙNG
c)tính khối lượng chất kết tủa thu đc
ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{\dfrac{200}{1000}}=1M\)
c. Ta có: \(m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Cho V(l) khí \(CO_2\) (đkc) đi qua 200ml dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 1M. Sau phản ứng thu được 5g kết tủa. Tính V
nCa(OH)2=0,2.1=0,2(mol)
nCaCO3=5/100=0,05(mol)
TH1: CO2 pứ vừa đủ với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2---------> 0,2 (mol)
Theo đề bài nCaCO3=0,05#0,2(mol)
=> vô lí => loại
TH2: CO2 pứ thiếu so với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,05 <----------------0,05 (mol)
VCO2=0,05.22,4=1,12 (l)
TH3: CO2 pứ còn dư với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2 <---0,2----------> 0,2 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,15<-----0,2-0,05) (mol)
\(\Sigma\)nCO2=0,2+0,15=0,35(mol)
=> VCO2=0,35.22,4=7,84(l)
Vậy V=1,12(lít) hoặc V=7,84 (lít)
Cho 6,72l khí \(CO_2\left(đkc\right)\) đi qua V(l) dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Tính V dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) cần dùng.
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol CaCO3 là: \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
(mol) 1 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,1}{1}\Rightarrow CO_2.dư\)
Thể tích dd Ca(OH)2 cần dùng là:
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{n}{C_M}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l CH4 (đktc) bởi oxi , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thu được m (g) chất rắn CaCO3 . Tính m biết \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CH_4}=0,5\left(mol\right) \\ CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5\cdot100=50\left(g\right)\)
nCH4 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\) mol
Pt: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
....0,5 mol-------------> 0,5 mol
.......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
....0,5 mol----------------> 0,5 mol
mCaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
nCH4 =\(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 ( mol )
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,5.......................0,5
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,5.............................0,5
⇒mCaCO3 = 0,5.100= 50 (g)
Dung dịch X có chứa a mol \(CA\left(OH\right)_2\).Cho X hấp thụ 0,06 mol \(CO_2\) thì được 2b mol kết tủa. Nếu dùng 0,08 mol \(CO_2\)thì được b mol kết tủa.Tìm a và b
search trc khi hỏi : X chứa a mol Ca(OH)2.cho X hấp thụ qua CO2 0.06 mol thu được 2b mol kết tủa? | Yahoo Hỏi & Đáp
đốt chay hoàn toàn 0,672 l \(CH_4\) (đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,1M
a , tính số g kết tủa thu được
b , tính số gam bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng lên
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
0,03 0,03
nCH4= 0,03 mol
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
a a a
2CO2 + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2
2b b b
theo dề bài ta có hệ pt
a+2b= 0,03 => a=0,01
a+b=0,02 b=0,01
a) mBaCO3= 1,97g
b) mbinh tang = mBa(HCO3)2+ mBaCO3= 4,56g
câu b mình không chắc lắm nên bạn thông cảm nha =)))
Hấp thụ hết sản phẩm mà bạn đâu phải là cho khí sản phẩm CO2 tác dụng với Ba(OH)2 đâu
=> Phương trình câu b phải là
CO2 + Ba(OH)2 ➝ H2O + BaCO3
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 44,06
B. 39,40
C. 48,72
D. 41,73
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 44,06.
B. 39,40.
C. 48,72.
D. 41,73.
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X:
Các phương trình hóa học:
Tại 0,28 mol CO2 và 0,44 mol HCl thì lượng khí bắt đầu không đổi, chứng tỏ H+ phản ứng đủ với các ion
Sơ đồ phản ứng:
*Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X:
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án C.
Một bài tiếp theo cho đêm thêm dài nhé :3
Cho dung dịch chứa a mol $Ba(OH)_2$ vào dung dịch X chứa b mol $KHCO_3$ (với \(a>\dfrac{20b}{19}\)) thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Hấp thụ 1,05a mol $CO_2$ vào dung dịch Y thu dược 0,45m gam kết tủa và dung dịch Z chứa 15,911 gam chất tan. Tìm giá trị \(\dfrac{m}{a+b}\)