Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
4 tháng 8 2017 lúc 3:23

mdd H3PO4 = V. D = 25. 1,03 = 25,75g

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

mH3PO4(sau phản ứng) = 1,545 + 8,282 = 9,827(g)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 25,75 + 6 = 31,75(g)

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bình luận (0)
Nông Thị Mến Thương
Xem chi tiết
Herera Scobion
10 tháng 9 2021 lúc 22:13

nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol

nHCl=0,3x2=0,6 mol

Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) +  HNO3

n   0,5          0,6

=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)

CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M

CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M

mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g

C% HNO3 = 3%

C% HCl=0,347%

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
8 tháng 5 2019 lúc 16:19

Photpho cháy trong không khí lấy dư theo phản ứng :

 

 

P 2 O 5  tác dụng với tạo thành  H 3 P O 4  theo phản ứng :

 

 

Theo phản ứng (1): 4 x 31,0 g P tạo ra 2 x 142,0 g  P 2 O 5

a g P tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo các phản ứng (1) và (2) :

4 x 31,0 (g) P tạo ra 4 x 98,0 (g)  H 3 P O 4

a (g) P tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng  H 3 P O 4  có trong 500,0 ml dung dịch 85,00% :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng  H 3 P O 4  sau khi đã hoà tan  P 2 O 5 : 722,5 g + 3,16 x a g.

Khối lượng của dung dịch H 3 P O 4  sau khi đã hoà tan P 2 O 5 :

500,0 x 1,7 g + 2,29 x a g = 850,0 g + 2,29 x a g

Ta có phương trình về nồng độ phần trăm của dung dịch  H 3 P O 4 :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải phương trình được a = 62,16 g photpho.

Bình luận (0)
Nguyễn Thế Hiển
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Ân
29 tháng 7 2019 lúc 20:21

Bình luận (0)
Đoàn Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Minh
24 tháng 12 2021 lúc 22:24

\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)

Bình luận (0)
Giangnha1
24 tháng 12 2021 lúc 22:02

Chọn đáp án A

NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến

Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường

→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
6 tháng 12 2017 lúc 12:23

Đáp án A

Bình luận (0)
Nguyễn Nho Bảo Trí
Xem chi tiết
Minh Nhân
10 tháng 6 2021 lúc 22:02

\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)

\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)

\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)

\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)

\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)

\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)

\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)

\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)

\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)

\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)

\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)

Bình luận (1)
Nguyễn Nho Bảo Trí
10 tháng 6 2021 lúc 21:50

Giúp mình với 

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
6 tháng 3 2019 lúc 16:01

Bình luận (0)
Quốc
Xem chi tiết