Cho 1 lượng CO dư khử 32g Fe2O3. Biết H=80% .Tính mFe=?
B5: Cho 16 (g) Fe2O3 bị khử bởi khí H2. Sau phản ứng thu được là Fe và H2O. Tính khối lượng Fe, khối lượng H2O. Biết H=80%.
B 6: Dùng khí CO để khử CuO ở to cao . Sau phản ứng thu được 19,2 (g) Cu . Tính khối lượng CuO. Tính V CO đã dùng ở đktc Biết H = 85%.
B7: Dùng khí CO để khử ZnO ở to cao . Sau phản ứng thu được 26 (g) Zn. Tính khối lượng ZnO. V CO ở đktc Biết H = 75%.
1/ cho 8,7g MnO2 tác dụng với axit HCl dư . sau phản ứng thu được 1,9l khí clo (đktc). tính hiệu suất của phản ứng
2/ tính khối lượng của Fe thu được khi cho 1 lượng CO du khử 32g Fe2O3 . biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%
3/a) hãy xác định công thức của 1 loại oxit sắt , biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với cacbon oxit thu được 22,4g chất rắn . biết khối lượng ml phân tử của oxit sắt là 160g/mol
b)chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong . tính khối lượng kết tủa thu được
1
nMnO2= 8,7/87 = 0,1 mol
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,1 ------------------------------- 0,1 (mol)
V Cl2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
H%=1,9/2,24x100%= 85%
2
pt:
Fe2O3+3CO---t*--->2Fe+3CO2
mFe2O3 p/ứ=32.80%=25,6(g)
=>nFe2O3=25,6/160=0,16(mol)
Theo pt: nFe=2nFe2O3=2.0,16=0,32(mol)
=>mFe=0,32.56=17,92(g)
3
a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
PTHH: : FexOy + yCO ------> xFe + yCO2
Số mol Fe là
Khử hoàn toàn 32g Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Khử hoàn toàn 32g Fe2O3 bằng khí CO dư, sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Khử hoàn toàn 32g Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ sau: Fe2O3+CO->Fe+CO2. Sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 22,4g. Hỏi thể tích khí CO cần để khử chất rắn trên ? Giúp mik vs
Fe2O3+3CO--->2Fe+3CO2
n Fe2O3=32/160=0,2(mol)
n Fe=22,4/56=0,4(mol)
Theo pthh
n Fe=2n Fe2O3 =0,4(mol)
-->Fe2O3 phản ứng hết
Theo pthh
n CO=3n Fe2O3=0,6(mol)
V CO=0,6.22,4=13,44(l)
Sử dụng định luật BTKL, bảo toàn NT để tính
Câu 1 : để khử hoàn toàn 30 g hỗn hợp gồm CuO , FeO,Fe3O4,Fe2O3 cần dùng 5, 6 lít khí CO ( đkc) . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng ( biết CO có tính khử giống H2) .
Câu 2 :dẫn luồn khí H2 dư đi qua 16g hỗn hợp hai oxide CuO và Fe2O3 nung nóng . Sau phản ứng để nguội , cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu .
Câu 3 : Dãn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp hai oxide CuO và Fe2O3 nung nóng . Sau phản ứng để nguội thu , cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 28,8%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu .
Câu 2:
Ta có: 80nCuO + 160nFe2O3 = 16 (1)
m giảm = 16.25% = 4 (g) = mO (trong oxit)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{4}{16}=0,25\left(mol\right)\)
BTNT O, có: nCuO + 3nFe2O3 = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{16}.100\%=50\%\\\%m_{Fe_2O_3}=50\%\end{matrix}\right.\)
Bạn bổ sung đủ đề câu 3 nhé.
Câu 1:
Ta có: \(n_{CO}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nCO2 = nCO = 0,25 (mol)
BTKL, có: mhh + mCO = m chất rắn + mCO2
⇒ m chất rắn = 30 + 0,25.28 - 0,25.44 = 26 (g)
tính khối lượng Fe thu được khi cho một lượng CO dư phản ứng 32g Fe2O3 biết hiệu suât phản ứng đạt 80%
PTHH: Fe2O3 + 3CO -to-> 2Fe + 3CO2
Ta có:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Fe\left(líthuyết\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ =>n_{Fe\left(thựctế\right)}=0,4.80\%=0,32\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe thu được:
\(m_{Fe\left(thựctế\right)}=0,32.56=17,92\left(g\right)\)
Có những chất sau: 32g F e 2 O 3 ; 0,125g mol PbO; 28g CuO.
Hãy cho biết: Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.
Cứ 1 mol F e 2 O 3 có 2 mol Fe
Vậy 0,2 mol F e 2 O 3 có x? mol Fe
- Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb.
Khối lượng của Pb = mPb=nPb.MPb=0,125.207=25,875(g)
Trong 0,35 mol phân tử CuO có 0,35 mol nguyên tử Cu.
Khối lượng của nguyên tử Cu: M C u = n C u . M C u =0,35.6=22,4(g)
Người ta sản suất gang bằng cách dùng CO khử Fe2O3 theo phản ứng :Fe2O3 + CO→Fe+CO2
Biết trong gang chứa 98% khối lượng là Fe. Tính khối lượng Fe2O3 và thể tích CO cần dùng để sản xuất được 1 tấn gang nói trên
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
Đổi 1 tấn = 1000 kg
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{1000\cdot98\%}{56}=17,5\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO}=26,25\left(kmol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=26,25\cdot22,4=588\left(m^3\right)\)