Cho 20g Đồng(II)oxit vào một lượng dd H2SO4 19,6% lấy dư sau phản ứng thu được dd X trong đó nồng độ muối là 16%.
a) Đã lấy mấy gam dd H2SO4?
b) Tính nồng độ % axit trong dd X.
Cho 20g đồng (II) oxit vào một lượng dd H2SO4 19,6% lấy dư sau phản ứng thu được ddX trong đó nồng độ muối là 16%
a) Đã lấy mấy gam ddH2SO4?
b) Tính nồng độ % axit trong ddX
a) nCuO= \(\dfrac{20}{80}\)= 0,25 (mol)
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
0,25____0,25_____0,25____0,25 ( mol )
mH2SO4= 0,25 . 98 = 24,5
=> mdd H2SO4= \(\dfrac{24,5}{19,6}.100\) = 125 (g)
Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.
Oxit kim loại : R2On
\(\%R = \dfrac{2R}{2R + 16n}.100\% = 60\%\\ \Rightarrow R = 12n\)
Với n = 2 thì R = 24(Magie)
Vậy oxit là MgO
\(MgO+ H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O\\ n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{MgO} = \dfrac{20}{40} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} =\dfrac{0,5.98}{10\%} = 490(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 20 + 490 = 510(gam)\\ \Rightarrow C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,5.120}{510}.100\% = 11,76\%\)
Cho 24g sắt (III) oxit và 300g dd H2SO4 19,6% sau khi phản ứng xong thì:
a) Thu được mấy gam muối?
b) Dung dịch X sau phản ứng chứa chất gì? Nồng độ mấy %?
Cho 24g sắt (III) oxit và 300g dd H2SO4 19,6% sau khi phản ứng xong thì:
a) Thu được mấy gam muối?
b) Dung dịch X sau phản ứng chứa chất gì? Nồng độ mấy %?
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{19,6.300}{100}=58,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
1 3 1 3
0,15 0,6 0,15
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,6}{3}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b) Dung dịch X sau phản ứng gồm : \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) va dung dịch \(H_2SO_4\) dư
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,6-\left(0,15.3\right)=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=24+300-324\left(g\right)\)
\(C_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{60.100}{324}=18,52\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{14,7.100}{324}=4,54\)0/0
Chúc bạn học tốt
2/ cho 20g hổn hợp CuO, Cu, Ag tác dụng hết với 200g dd H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dd B và 4g chất rắn C. a) Viết PTHH b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B
cho hh A gồm Mg và Fe ở dạng bột.Lấy 1 lượng hh đó cho tác dụng với lượng vừa đủ dd H2So4 19,6% loãng thu được dd B trong đó nồng độ của FeSO4 là 7,17%
a) Hãy tính nồng độ của muối Mg trong dd B
b)Lấy 1,92g A cho tác dụng với 100 ml dd CuSo4 1M khi khuấy đều để các pư xảy ra hoàn toàn.Hãy tính nồng độ mol của chất tan thu được trong dd sau pư đó biết rằng thể tích thực tế k thay đổi
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
a--->a---------->a-------->a
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b--->b----------->b------>b
=> \(m_{H_2SO_4}=98a+98b\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(98a+98b\right).100}{19,6}=500a+500b\left(g\right)\)
mdd sau pư = 24a + 56b + 500a + 500b - 2a - 2b = 522a + 554b (g)
Có: \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{152b}{522a+554b}.100\%=7,17\%\)
=> a = 3b
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120a}{522a+554b}.100\%=16,98\%\)
b)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3b\\24a+56b=1,92\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,045; b = 0,015
\(n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
0,045->0,045----->0,045
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,015-->0,015----->0,015
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=0,045\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\left(dư\right)\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\\C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,045}{0,1}=0,45M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15M\end{matrix}\right.\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 150ml dd axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng (Fe= 56, O= 16, H= 1, S= 32).
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
a. PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15
\(b.m_{Fe}=n.M=0,15.56=8,4g\)
Đổi 150ml = 0,15 l
\(c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
cho a gam bột nhôm tan hết trong dd H2SO4 24.5% lấy dư , sau phản ứng thu được 3.5 lít khí H2 và b gam muối
a- tính giá trị a và b
b- biết axit có lấy dư 25% lunogwj phản ứng , hãy tính khối lượng dd H2SO4 đã lấy
Lấy 4,08 gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 280 gam dd H2SO4. Tìm khối lượng muối thu được sau phản ứng. Tìm nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{4,08}{102} = 0,04(mol)$
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,04 0,12 0,04 (mol)
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,04.342 = 13,68(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,12.98}{280}.100\% = 4,2\%$