$n_{Al_2O_3} = \dfrac{4,08}{102} = 0,04(mol)$
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,04 0,12 0,04 (mol)
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,04.342 = 13,68(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,12.98}{280}.100\% = 4,2\%$
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{4,08}{102} = 0,04(mol)$
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,04 0,12 0,04 (mol)
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,04.342 = 13,68(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,12.98}{280}.100\% = 4,2\%$
Lấy bột magie oxit tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 73 gam dd axit clohidric 4%. Tìm khối lượng magie oxit đã dùng. Tìm nồng độ phần trăm dd muối thu được
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 (D= 1,2g/ml).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm bột Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dd H2SO4 loãng, sau phản ứng 0,448 lít khí ở đktc.
a) viết các PTHH
b) tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu?
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng?
cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 5% dung dịch HCl đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?
a. viết pthh
b.tính V
c. tính khối lượng dd HCl đã dùng
d.tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Bài 16: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20ml dd HCl thu được 448ml khí
a/ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
b/ Tính khối lượng muối trong dd sau phản ứng .
c/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Tính lượng muối nhôm sunfat tạo thành khí cho dung dịch chứa 490 gam axit H2SO4 10% tác dụng với 10,2 gam Al2O3. Tính khối lượng Al2(SO4)3 và nồng độ phần trăm các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 5. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 28 gam dung dịch KOH vừa đủ để phản ứng tạo ra 1 muối là K2CO3. Tính nồng độ % của dd KOH đã dùng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Bài 6. Để hấp thụ hoàn toàn 784 ml khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 thu được
Bài 7*. Muốn điều chế 2 lít dung dịch xút 30%, khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của dung dịch bằng 1,15 g/ml.
Bài 8. Trung hòa 500 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 25%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ là bao nhiêu?
c) Dẫn lượng khí thu được sau phản ứng qua 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400°C thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 1: Cho 16,25 gam kẽm tác dụng với một lượng vừa đủ dd HCl 10% a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng dd HCl 10% cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 40 gam NaOH bằng dung dịch H2SO4 2 M tạo thành muối Na2SO4 và nước.
a. Viết PTHH của phản ứng
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M đã dùng.
d. Tính CM của dung dịch Na2SO4 sau phản ứng. (Coi thể tích dung dịch kh ng thay đổi).