Những 5,6l khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua dung dịch NaOHcó nồng độ 2M . Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Những 5,6l khí xe O2 ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua dung dịch NaOHcó nồng độ 2M . Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Cho 15g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%.Hãy tính a/ khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng b/ thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c/ nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
a) $n_{CaCO_3} = 0,15(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{7,3\%} = 150(gam)$
b)
$n_{CaCl_2} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =0,15(mol)$
$V_{CO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
c)
$m_{dd} = 15 + 150 - 0,15.44 = 158,4(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,15.111}{158,4}.100\% = 10,51\%$
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí C2H4 ở điều kiện tiêu chuẩn. a, viết phương trình phản ứng xảy ra. b, tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng. c, dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch CaOH2 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
a, \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,4.44=17,6\left(g\right)\)
c, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
Cho 5,6g sắt vào 100ml dụng dịch HCl 1M. Hãy: A) tính lượng khí h2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn? B) chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? C) tính nồng độ các chất sau phản ứng?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Fe dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
c, \(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
trc p/u : 0,1 0,1
p/u : 0,05 0,1 0,05 0,05
sau p/u: 0,05 0 0,05 0,05
---> sau p/ư : Fe dư
\(a,V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, \(m_{Fedư}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(c,_{FeCl_2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(m_{ddFeCl_2}=5,6+\left(0,1.36,5\right)-\left(0,05.1\right)=9,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{6,35}{9,2}.100\%\approx69\%\)
Hấp thụ 4,48 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào trong 200ml dung dịch NaOH 1,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch X.
1. Tính khối lượng muối có trong X.
2. Tính nồng độ mol/l các chất trong X.
3. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. tính m
Please, giúp mình với!
mình cảm ơn.
Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 0,2 và 0,25.
1 < OH-/SO2=1,25 < 2 ⇒ Dung dịch X chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3.
\(n_{Na_2SO_3}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\) ⇒ \(n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\).
1. Khối lượng muối có trong X:
m=0,05.126+0,15.104=21,9 (g).
2. Nồng độ mol/l các chất trong X:
\(C_{M\left(Na_2SO_3\right)}\)=0,05/0,2=0,25 (mol/l).
\(C_{M\left(NaHSO_3\right)}\)=0,15/0,2=0,75 (mol/l).
3. Khối lượng kết tủa BaSO3 là:
m'=0,2.217=43,4 (g).
Hòa tan một lượng CaCO3 vào trong 200 gam dung dịch HCl 0.5 mol (phản ứng vừa đủ )thì sau phản ứng thu được một số dung dịch X và khí Y a) Tính khối lượng của CaCO3 đã dùng và thể tích khí Y Sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn) b) tính nồng độ mol của muối trong dung dịch X
đốt cháy hoàn toàn 6,72l khí C2H4 ở điều kiện têu chuẩn
a)viết phương trình phản ứng xảy ra.
b)tính khối lượng CO2.
c)cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư.tính khối lượng chất rắn thu được .
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(0.3....................0.6\)
\(m_{CO_2}=0.6\cdot44=26.4\left(g\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0.6\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.6\cdot100=60\left(g\right)\)
cho 200g dung dịch HCl phản ứng vừa đủ với Zn thu được 4,48l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) Viết PTHH b) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng c) Tình nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
nH2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.2......0.4.....................0.2
mZn = 65*0.2 = 13 (g)
mHCl = 0.4*36.5 = 14.6 (g)
C%HCl = 14.6*100%/200 = 7.3%
Cho sắt tác dụng với 200 ml dung dịch H2 SO4 thu được 6,72 lít khí bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch FeSO4 a Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng B Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 ban đầu C nếu cho lượng sắt ở trên phản ứng với 49 gam dung dịch H2SO4 40% tính nồng độ các dung dịch sau phản ứng
Sửa lại câu c .
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49.40}{100}:98=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
trc p/u : 0,3 0,2
p/u : 0,2 0,2 0,2 0,2
sau : 0,1 0 0,2 0,2
-> Fe dư
\(m_{ddFeSO_4}=0,3.56+49-0,4=65,4\left(g\right)\) ( ĐLBTKL )
\(m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{30,4}{65,4}.100\%\approx46,48\%\)
PTHH :
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(a,m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(b,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(c,n_{H_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{49.40}{100}}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
\(m_{ddFeSO_4}=49+\left(0,2.56\right)-0,2.2=59,8\left(g\right)\)( định luật bảo toàn khối lượng )
\(C\%=\dfrac{30,4}{59,8}.100\%\approx50,84\%\)