Cho hỗn hợp A gồm: CO2 và SO2. Có tỉ khối với H2 là 24. Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí A vào 200g dung dịch NaOH nồng độ a%. Thu được dung dịch B gồm 2 muối trung hòa. Tính a% và nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch B.
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với Hidro là 24 hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩnvào trong 200 g dung dịch NaOH a% thu được dung dịch B gồm 2 muối trung hòa. tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH và của mỗi muối trong dd B
hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 ( tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 29,5 ) vào 400ml dd NaOH 1M , Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . tính nồng độ mol/lít các chất trong Y . Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi đáng kể
Gọi số mol CO2 và SO2 là a, b (mol)
= >\(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\\dfrac{44a+64b}{a+b}=29,5.2=59\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + CO2 --> NaHCO3
________0,1<----0,1------->0,1_______(mol)
NaOH + SO2 --> NaHSO3
_0,3<----0,3-------->0,3_____________(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaHCO_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\C_{M\left(NaHSO_3\right)}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 5g hỗn hợp A gồm S và C . \(\frac{n_C}{n_S}=\frac{2}{3}\) trong V l khí oxi (đktc) được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí hidro là 21 , cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với 0,5l dung dịch NaOH thu được dung dịch C chỉ chứa 2 muối trung hòa
a , tính k/l mỗi chất trong A
b, tính V
c , tính nồng độ mol các muối trong dung dịch C
\(\frac{n_C}{n_S}=\frac{3}{2}=1,5=>n_C=1,5n_S\)
gọi số mol S là x => số mol C là 1,5x
theo đề ra ta có : 32x+12.1,5x=5(g)
=> 32x + 18x = 5
=> x = 0,1(mol)
=> \(m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
=> \(m_C=5-3,2=1,8\left(g\right)\)
b , \(S+O_2->SO_2\left(1\right)\)
\(C+O_2->CO_2\left(2\right)\)
\(M_B=21.2=42\left(g\right)\)
\(M_B< M_{CO_2}< M_{SO_2}\)
=> trong B có \(O_2\left(dư\right)\)
theo (1) \(n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
theo (2) \(n_{CO_2}=n_C=\frac{1,8}{12}=0,15\left(mol\right)\)
gọi n là số mol \(O_2\)dư , ta có
\(M_B=\frac{0,1.64+0,15.44+32n}{0,1+0,15+n}=42\)
=> 6,4 + 6,6 + 32n = 4,2+ 6,3 + 42n
=> 2,5 = 10n
=> n = 0,25(mol)
theo (1) \(n_{O_2\left(pư\right)}=n_S=0,1\left(mol\right)\) , theo (2) \(n_{O_2\left(pư\right)}=n_C=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=\left(0,25+0,15+0,1\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
c, \(CO_2+2NaOH->Na_2CO_3+H_2O\left(3\right)\)
\(SO_2+2NaOH->Na_2SO_3+H_2O\left(4\right)\)
theo (3) \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
theo (4) \(n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
nồng độ mol của \(Na_2CO_3\) là
\(\frac{0,15}{0,5}=0,3M\)
nồng độ mol của \(Na_2SO_3\) là
\(\frac{0,1}{0,5}=0,2M\)
hỗn hợp khí A gồm CO và một hidrocacbon X. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A thu được 10,8 gam nước; toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong phản ứng được hấp thụ vào 69,2 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối Na2CO3 và NaHCO3 có nồng độ tương ứng là 21,2% và 42%. a/Hãy xác định CTPT của hidrocacbon X và % thể tích các khí trong hỗn hợp A. Biết 2,688 lít khí A cân nặng 3,36 gam.Các thể tích khí đo ở đktc b/Tính thể tích dung dịch KOH 0,8M đủ để hấp thu toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra ở trên tạo dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối
a) Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
Có \(\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{m_{NaHCO_3}}=\dfrac{106a}{84b}=\dfrac{21,2\%}{42\%}\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
Bảo toàn C: nCO2 = a + b = 3,5a (mol)
mdd sau pư = 69,2 + 154a (g)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{106a}{69,2+154a}.100\%=21,2\%\)
=> a = 0,2 (mol)
=> b = 0,5 (mol)
=> nC = 0,7 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\) => nH = 1,2 (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{3,36}{\dfrac{2,688}{22,4}}=28\left(g/mol\right)\)
Mà MCO = 28 (g/mol)
=> MX = 28 (g/mol)
=> X là C2H4
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: x + 2y = 0,7
Và x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\)
=> x = 0,1 (mol); y = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,4}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b)
Xét tỉ lệ T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{n_{KOH}}{0,7}\)
Pư tạo ra 2 muối khi 1 < T < 2
<=> \(1< \dfrac{n_{KOH}}{0,7}< 2\)
<=> 0,7 < nKOH < 1,4
Vậy \(0,875\left(l\right)< V_{dd}< 1,75\left(l\right)\)
n H2O=0,1 mol
-> V H2O=2,24 lít
2CO + O2-to->2CO2
a-> 0,5a-> a lít
CxHy + (x+y/4)O2-to->xCO2+y/2H2O
b-> b(x+y/4)-> bx -> 0,5by lít
a+b=6,72
0,5a +bx +by/4=7,84
a+bx =8,96
0,5by=2,24
giải pt
a=4,48
b=2,24
x=2
y=2
-> CT :C2H2
CH nối ba CH
%V CO=66,67%
%V C2H2=33,33%
Hòa tan hoàn toàn 5,06 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 bằng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Z chỉ chứa một muối trung hòa có nồng độ 25,729% (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Hạ nhiệt độ, từ dung dịch Z thu được 9,66 gam chất rắn R. Dung dịch còn lại có nồng độ 18,158%
mol kết tủa.
Tỉnh giá trị V và x.
Câu 4: (4,0 điểm):
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong X b. Xác định công thức của chất rắn R. c.Tính độ tan của muối trong Z
Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CO 2 và SO 2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO 2 . Xác định a.
Kí hiệu CO 2 và SO 2 là YO 2 => Σn YO 2 cần dùng = 0,25 mol
Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa YO 2 sẽ là NaHYO 3
YO 2 + NaOH → NaHYO 3
a = 0,25/0,5 = 0,5 (mol/l)
Lấy vừa đủ a gam dung dịch h2 SO4 40% để hòa tan b gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 thu được 8,96 lít khí điều kiện tiêu chuẩn ,hỗn hợp khí có tỉ khối với h2 =16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%.Cô cạn dung dịch Y thu được 170,4 gam muối trung hòa khan .Xác định giá trị a ,b.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm N a , N a 2 O , N a O H , N a 2 C O 3 trong dung dịch axit H 2 S O 4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 23,8
B. 50,4
C. 37,2
D. 50,6
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,2
B. 50,6
C. 23,8
D. 50,4
Hỗn hợp khí là H2 và CO2
Ta có a+b = 0.4 và (2a + 44b)/ 0.4 = 33.5
=> a=0.1 , b=0.3 . Muối thu đc là Na2SO4 = 1.2 mol = n H2SO4
mdd sau = 331.2 g, mdd H2SO4 =
294g
=> m hh = mddsau + mH2 + m CO2 - m ddH2SO4 = 50.6 g => Đáp án B